Trắc nghiệm Toán 5 Kết nối bài 7: Hỗn số (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 Kết nối tri thức bài 7: Hỗn số (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chuyển hỗn số thành phân số ta được:
A.
- B.
- C.
- D.
Câu 2: Viết phân số về dạng hỗn số ta được:
- A.
B.
- C.
- D.
Câu 3: Chọn đáp án đúng
A. Phần phân số của hỗn số luôn nhỏ hơn 1.
- B. Phần phân số của hỗn số luôn lớn hơn 1.
- C. Phần phân số của hỗn số luôn bằng 1.
- D. Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì nhỏ hơn.
Câu 4: Phần nguyên của hỗn số là
A. 7
- B. 4
- C. 3
- D. 1
Câu 5: Phần phân số của hỗn số là:
- A. 3
- B. 5
- C.
D.
Câu 6: Khi chuyển phân số thành hỗn số ta được hỗn số có số phần nguyên là:
- A. 15
B. 16
- C. 17
- D. 18
Câu 7: Hỗn số đọc là:
A. Chín và năm phần tám
- B. Chín mươi lăm phần tám
- C. Chín mươi tám phần năm
- D. Năm và chín phần tám
Câu 8: Hỗn số “Sáu và chín phần năm” được viết dưới dạng phân số là:
- A.
B.
- C.
- D.
Câu 9: Hỗn số nào sau đây biểu diễn phần tô màu trong hình?
- A.
- B.
- C.
D.
Câu 10: Hỗn số (phân số) chỉ số phần hình tròn được tô màu?
A.
- B.
- C.
- D.
Câu 11: Viết thành hỗn số:
- A.
B.
- C.
- D.
Câu 12: Tìm hỗn số biết phần nguyên của hỗn số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số giống nhau, phần tử số của phân số là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số, phần mẫu số của phân số là số tròn chục bé nhất.
- A.
- B.
C.
- D.
Câu 13: Tìm hỗn số biết phần nguyên của hỗn số là số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, phần tử số của phân số là số lẻ lớn nhất có một chữ số, phần mẫu số của phân số là số tròn chục bé nhất.
- A.
- B.
C.
- D.
Câu 14: Điền số thích hợp vào chỗ trống: ngày = ......... giờ
- A.
- B. 105
- C. 75
D. 42
Câu 15: Hỗn số thích hợp để viết vào chỗ chấm dưới vạch của tia số trên là:
- A.
- B.
C.
- D.
Xem toàn bộ: Giải Toán 5 Kết nối bài 7: Hỗn số
Bình luận