Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 3 kết nối bài 76 Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 3 tập 2 bài 76 Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 kết nối tri thức có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Số 12 035 đọc là

  • A. Một hai không ba năm.
  • B. Mười hai nghìn ba trăm linh năm.
  • C. Mười hai nghìn không trăm ba mươi lăm.
  • D. Mười hai nghìn ba mươi lăm.

Câu 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau: 5 932; 10 257; 3 215; 49 321

  • A. 5 932.
  • B. 10 257.
  • C. 3 215.
  • D. 49 321.

Câu 3: Tìm số bé nhất trong các số sau: 5 932; 10 257; 3 215; 49 321

  • A. 5 932.
  • B. 10 257.
  • C. 3 215.
  • D. 49 321.

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

9 990; ...; 9 994; 9 996; 9 998; 10 000

  • A. 9 991.
  • B. 9 992.
  • C. 9 993.
  • D. 9 995.

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

9 998; 9 999; …; 10 001; 10 002; …; 10 004

  • A. 10 000; 10 003.
  • B. 1 000; 1 003.
  • C. 10 000; 10 100.
  • D. 9 999; 10 300.

Câu 6: Số tròn chục lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là

  • A. 1 000.
  • B. 9 999.
  • C. 9 998.
  • D. 9 990.

Câu 7: Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là

  • A. 99 996.
  • B. 99 997.
  • C. 99 998.
  • D. 99 999.

Câu 8: Số “ba mươi tư nghìn không trăm linh sáu” được viết là

  • A. 3 406.
  • B. 30 406.
  • C. 3 046.
  • D. 34 046.

Câu 9: Số 4 218 được viết thành tổng là

  • A. 4 218 = 4 + 2 + 1 + 8.
  • B. 4 218 = 4 000 + 200 + 10 + 8.
  • C. 4 218 = 400 + 20 + 18.
  • D. 4 218 = 40 + 20 + 10 + 8.

Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

20 000 + 5 000 + 400 + ... = 25 407

  • A. 7.
  • B. 70.
  • C. 700.
  • D. 7 000.

Câu 11: Số lẻ liền sau 46 787 là số

  • A. 46 789.
  • B. 46 781.
  • C. 46 783.
  • D. 46 785.

Câu 12: Dưới đây là số khẩu trang của bốn công ty may được trong một ngày:

Công ty Hồng Hà

23 000

Công ty Cửu Long

42 000

Công ty Hòa Bình

58 000

Công ty Thăng Long

70 500

Công ty nào may được nhiều số lượng khẩu trang nhất?

  • A. Công ty Hồng Hà.
  • B. Công ty Củu Long.
  • C. Công ty Hòa Bình.
  • D. Công ty Thăng Long.

Câu 13: Dưới đây là số khẩu trang của bốn công ty may được trong một ngày:

Công ty Hồng Hà

23 000

Công ty Cửu Long

42 000

Công ty Hòa Bình

58 000

Công ty Thăng Long

70 500

Công ty nào may được ít số lượng khẩu trang nhất?

  • A. Công ty Hồng Hà.
  • B. Công ty Củu Long.
  • C. Công ty Hòa Bình.
  • D. Công ty Thăng Long.

Câu 14: Dưới đây là số khẩu trang của bốn công ty may được trong một ngày:

Công ty Hồng Hà

23 000

Công ty Cửu Long

42 000

Công ty Hòa Bình

58 000

Công ty Thăng Long

70 500

Công ty Hồng Hà may được bao nhiêu khẩu trang?

  • A. 23 000.
  • B. 42 000.
  • C. 58 000.
  • D. 70 500.

Câu 15: Dưới đây là số khẩu trang của bốn công ty may được trong một ngày:

Công ty Hồng Hà

23 000

Công ty Cửu Long

42 000

Công ty Hòa Bình

58 000

Công ty Thăng Long

70 500

Công ty Hòa Bình may nhiều hơn công ty Cửu Long bao nhiêu khẩu trang?

  • A. 23 000.
  • B. 42 000.
  • C. 16 000.
  • D. 34 500.

Câu 16: Dưới đây là số khẩu trang của bốn công ty may được trong một ngày:

Công ty Hồng Hà

23 000

Công ty Cửu Long

42 000

Công ty Hòa Bình

58 000

Công ty Thăng Long

70 500

Công ty Cửu Long may được bao nhiêu khẩu trang?

  • A. 23 000.
  • B. 42 000.
  • C. 58 000.
  • D. 70 500.

Câu 17: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

10 000 - 5 000 ... 2 000 + 3 000

  • A. >.
  • B. <.
  • C. =.
  • D. Không dấu nào thỏa mãn.

Câu 18: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

 9 823 ... 10 058

  • A. >.
  • B. <.
  • C. =.
  • D. Không dấu nào thỏa mãn.

Câu 19: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

20 000 + 1 000 + 300 + 20 + 2 … 21 320

  • A. >.
  • B. <.
  • C. =.
  • D. Không dấu nào thỏa mãn.

Câu 20: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

7 862 ...15 207

  • A. >.
  • B. <.
  • C. =.
  • D. Không dấu nào thỏa mãn.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác