Trắc nghiệm Toán 3 kết nối bài 62 Luyện tập chung
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 3 bài 62 Luyện tập chung- sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: So sánh số 9 000 và 12 345
- A. 9 000 > 12 345
B. 9 000 < 12 345
- C. 9 000 = 12 345
- D. Không so sánh được
Câu 2: So sánh số 1 876 và 12 345
- A. 1 876 > 12 345
B. 1 876 < 12 345
- C. 1 876 = 12 345
- D. Không so sánh được
Câu 3: So sánh số 15 876 và 12 345
A. 15 876 > 12 345
- B. 15 876 < 12 345
- C. 15 876 = 12 345
- D. Không so sánh được
Câu 4: số liền sau của số 99 999 là số nào
- A. 90001
- B. 14449
C. 100000
- D. 5854
Câu 5: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm: 1 chục nghìn, 5 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 6 đơn vị.
- A. 90001
- B. 14449
C. 15826
- D. 5854
Câu 6: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:3 chục nghìn, 2 nghìn, 0 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
- A. 90001
- B. 14449
C. 32042
- D. 5854
Câu 7: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm: 6 chục nghìn, 6 nghìn, 4 trăm, 0 chục và 1 đơn vị.
- A. 90001
- B. 14449
C. 66401
- D. 5854
Câu 8: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm: 2 chục nghìn, 7 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.
A. 27340
- B. 14449
- C. 66401
- D. 5854
Câu 9: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm: 1 chục nghìn, 7 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.
A. 17340
- B. 14449
- C. 66401
- D. 5854
Câu 10: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm: 7 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.
- A. 27340
B. 77440
- C. 66401
- D. 5854
Câu 11: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm: 9 chục nghìn, 9 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.
- A. 27340
- B. 14449
- C. 66401
D. 99340
Câu 12: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm: 3 chục nghìn, 3 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.
A. 27340
- B. 14449
C. 33340
- D. 5854
Câu 13: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm: 5 chục nghìn, 7 nghìn, 5 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.
- A. 27340
- B. 14449
C. 57540
- D. 5854
Câu 14: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm: 9 chục nghìn, 9 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 7 đơn vị.
A. 99347
- B. 14449
- C. 66401
- D. 5854
Câu 15: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm: 2 chục nghìn, 0 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.
A. 27340
- B. 14449
- C. 66401
D. 20340
Câu 16: Chọn câu trả lời đúng.Bạn An đố Mai tìm một số, biết rằng:Hàng chục nghìn của số cần tìm là 8.Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 6.Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 4.Số cần tìm là:
- A. 64 301
B. 80 458
- C. 82 361
- D. 83 405
Câu 17: Bốn huyện A, B, C, D có số dân là:huyện A: 73 017 người; huyện B: 78 655 người;huyện C: 75 400 người;huyện D: 73 420 người.Huyện nào có đông dân nhất?
- A. Huyện A
B. Huyện B
- C. Huyện C
- D. Huyện D
Câu 18: Một gia đình thu hoạch được 15 787 kg cà phê. Hỏi nếu làm tròn số đến hàng nghìn, ta nói gia đình đó thu hoạch được khoảng bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?
- A. 98 000
- B. 97 410
C. 16 000
- D. 100 000
Câu 19: Số dân của một huyện là 71 839. Trong bài báo, cô phóng viên đã làm tròn số dân của huyện đó đến hàng chục nghìn. Hỏi số dân đã làm tròn đến hàng chục nghìn là số nào?
A. 70 000
- B. 97 410
C. 16 000
- D. 100 000
Câu 20: Làm tròn số 45 110 đến hàng chục nghìn
A. 45 000
- B. 46 000
- C. 44 000
- D. 45 200
Xem toàn bộ: Giải bài 62 Luyện tập chung trang 66
Bình luận