Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 3 kết nối bài 69 Luyện tập chung

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 3 bài 69 Luyện tập chung- sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hai  ngày có bao nhiêu giờ?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 12
  • D. 48

Câu 2: Mỗi giờ có bao nhiêu phút?

  • A. 1 phút
  • B. 12 phút
  • C. 60 phút
  • D. 30 phút

Câu 3: Một phút có bao nhiêu giây?

  • A. 60 giây
  • B. 50 giây
  • C. 30 giây
  • D. 15 giây

Câu 4: 2 Ngày bằng bao nhiêu giờ?

  • A. 24
  • B. 12
  • C. 25 
  • D. 48

Câu 5: Tháng nào có 31 ngày ?

  • A. Tháng 1
  • B. Tháng 2
  • C. Tháng 5
  • D. Tháng 12

Câu 6: Em vào học lúc 14:00 lúc đó là vào buổi nào?

  • A. Buổi sáng
  • B. Buổi trưa
  • C. Buổi trưa 
  • D. Buổi chiều

Câu 7: Ngày 6 tháng 6 năm 2022 là Thứ Hai. Vậy Thứ Hai tiếp theo của tháng 6 vào ngày nào?

  • A. 12
  • B. 13
  • C. 8
  • D. 11

Câu 8: Gia đình Mai sẽ về thăm quê ngoại từ ngày 30 tháng 8 đến hết ngày 3 tháng 9. Hỏi chuyến đi đó kéo dài bao nhiêu ngày?

  • A. 3 ngày     
  • B. 4 ngày
  • C. 5 ngày           
  • D. 6 ngày

Câu 9: Tháng 7 có bao nhiêu ngày

  • A. 28
  • B. 29
  • C. 30
  • D. 31

Câu 10: 7 giờ + 2 giờ bằng

  • A. 9 giờ
  • B. 5 giờ
  • C. 2 giờ
  • D. 3 giờ

Câu 11: 8 giờ + 2 giờ bằng

  • A. 10 giờ
  • B. 5 giờ
  • C. 2 giờ
  • D. 3 giờ

Câu 12: 10 giờ + 2 giờ bằng

  • A. 9 giờ
  • B. 5 giờ
  • C. 12 giờ
  • D. 3 giờ

Câu 13: 6 giờ + 2 giờ bằng

  • A. 8 giờ
  • B. 5 giờ
  • C. 2 giờ
  • D. 3 giờ

Câu 14: 4 giờ + 2 giờ bằng

  • A. 6 giờ
  • B. 5 giờ
  • C. 2 giờ
  • D. 3 giờ

Câu 15: 10 phút + 30 phút bằng bao nhiêu phút 

  • A. 31
  • B. 22
  • C. 40 
  • D. 5

Câu 16: 1 phút + 30 phút bằng bao nhiêu phút 

  • A. 31
  • B. 22
  • C. 31
  • D. 5

Câu 17: An mua 8 cái kẹo có giá 9600 đồng. Nếu An mua 5 cái kẹo như thế thì cần trả bao nhiêu đồng?

  • A. 5 000 đồng
  • B. 6 000 đồng
  • C. 7 000 đồng
  • D. 48 000 đồng

Câu 18 : Mẹ mua rau hết 6000 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng một tờ giấy bạc loại 5 000 đồng và một tờ loại 2 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền ? 

  • A. 5 000 đồng
  • B. 6 000 đồng
  • C. 7 000 đồng
  • D. 1 000 đồng

Câu 19: Em mang hai tờ 10 000 đồng đi mua rau hết 5 000 đồng, hỏi em còn mấy nghìn

  • A. 15 000 đồng
  • B. 6 000 đồng
  • C. 7 000 đồng
  • D. 8 000 đồng

Câu 20 : Mẹ mua rau hết 15 000 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng một tờ 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền ? 

  • A. 5 000 đồng
  • B. 6 000 đồng
  • C. 7 000 đồng
  • D.85 000 đồng

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác