Trắc nghiệm Toán 3 kết nối bài 63 Phép cộng trong phạm vi 100 000 (P2)
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 3 tập 2 bài 63 Phép cộng trong phạm vi 100 000 kết nối tri thức có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Kết quả của phép tính 12 536 + 25 389 là
A. 37 925.
- B. 37 815.
- C. 37 825.
- D. 37 915.
Câu 2: Kết quả của phép tính 12 346 + 63 907 là
- A. 78 765.
- B. 12 753.
C. 76 253.
- D. 352.
Câu 3: Kết quả của phép tính 25 346 + 37 292 là
- A. 62 636.
- B. 62 637.
- C. 62 639.
D. 62 638.
Câu 4: Kết quả của phép tính 11 111 + 88 888
- A. 9 999.
B. 99 999.
- C. 8 888.
- D. 7 777.
Câu 5: Kết quả của phép tính 6 000 + 5 000 là
- A. 10 000.
B. 11 000.
- C. 12 000.
- D. 13 000.
Câu 6: Kết quả của phép tính 7 528 + 5 345 là
- A. 10 873.
- B. 11 873.
C. 12 873.
- D. 13 873.
Câu 7: Kết quả của phép tính 6 500 + 3 860 là
A. 10 360.
- B. 10 932.
- C. 10 473.
- D. 10 444.
Câu 8: Kết quả của phép tính 67 254 + 92 là
- A. 67 834.
B. 67 346.
- C. 67 230.
- D. 67 777.
Câu 9: Kết quả của phép tính 5 000 + 9 000 là
- A. 1 400.
B. 14 000.
- C. 13 000.
- D. 15 000.
Câu 10: Kết quả của phép tính 43 835 + 55 807 là
- A. 94 169.
- B. 92 039.
- C. 96 871.
D. 99 642.
Câu 11: Phép tính nào dưới đây có kết quả là 34 246
- A. 16 245 + 12 241.
B. 25 463 + 8 783.
- C. 10 024 + 25 432.
- D. 7 597 + 18 936.
Câu 12: Tính giá trị biểu thức 35 000 + 27 000 + 13 000
- A. 62 000.
- B. 70 000.
C. 75 000.
- D. 69 000.
Câu 13: Tính giá trị biểu thức 20 500 + 50 900 + 8 500
A. 79 900.
- B. 59 400.
- C. 71 400.
- D. 29 000.
Câu 14: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
12 093 + 81 038 ... 78 918 - 61 888
- A. <.
B. >.
- C. =.
- D. Không dấu nào thỏa mãn.
Câu 15: Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được 20 354 lít xăng. Buổi chiều họ bán được nhiều hơn buổi sáng 1 234 lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là
- A. 21 588 lít xăng.
B. 41 942 lít xăng.
- C. 20 588 lít xăng.
- D. 40 832 lít xăng.
Câu 16: Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh lần lượt là: 1m 5cm; 90cm và 1 017mm. Chu vi của hình tam giác đó là
- A. 2 400mm.
B. 11 067mm.
- C. 13 417cm.
- D. 24 700cm.
Câu 17: Mẹ đi chợ mua một rổ bưởi nặng 9kg 600g và một rổ dưa nặng 2kg. Cả hai rổ nặng số gam là
- A. 11 360g.
- B. 1 160g.
C. 11 600g.
- D. 14 000g.
Câu 18: Vào mùa dịch Covid-19, một công ty tuần một sản xuất được 15 000 chiếc khẩu trang. Tuy nhiên do nhu cầu cần thiết của thị trường, tuần hai họ tăng năng xuất tối đa và sản xuất được hơn 15 000 chiếc so với tuần đầu. Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số khẩu trang là
- A. 30 000 chiếc.
- B. 40 000 chiếc.
C. 45 000 chiếc.
- D. 50 000 chiếc.
Câu 19: Mẹ đi chợ mua 10kg gạo nếp và 3 500g đậu xanh. Cả gạo và đậu nặng số gam là
A. 13 500g.
- B. 3 510g.
- C. 13 500g.
- D. 30 510g.
Câu 20: Một nhà máy trong tuần đầu sản xuất được 36 921 sản phẩm. Tuần hai, họ chỉ sản xuất được 37 249 sản phẩm. Cả hai tuần, nhà máy đó sản xuất được số sản phẩm là
- A. 63 160 sản phẩm.
- B. 63 170 sản phẩm.
- C. 74 160 sản phẩm.
D. 74 170 sản phẩm.
Xem toàn bộ: Giải bài 63 Phép cộng trong phạm vi 100 000
Bình luận