Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cánh diều cuối học kì 2 (Đề số 2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 cuối học kì 2 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Ngô Thì Chí (1753 - 1788) có thuộc Ngô gia văn phái không?
A. Có.
B. Không.
Câu 2: Nguyễn Huệ lên ngôi và đốc xuất đại quân vào khoảng thời gian nào?
A. Ngày 29 tháng Chạp.
B. Ngày 25 tháng Chạp.
C. Ngày 30 tháng Chạp.
D. Mồng 3 tháng Giêng.
Câu 3: Tại sao tác giả trung thành với nhà Lê nhưng viết chân thực về Quang Trung - “kẻ thù” của họ?
A. Vì họ không yêu nước.
B. Vì họ luôn ủng hộ kẻ mạnh.
C. Vì họ tôn trọng lịch sử và ý thức dân tộc.
D. Vì họ không có ý thức dân tộc.
Câu 4: Năm sinh năm mất của tác giả văn bản "Đánh nhau với cối xay gió" là khi nào?
A. 1547-1616
B. 1430-1567
C. 1525-1618
D. 1924-2008
Câu 5: Những nhân vật do tác giả thường là nhân vật:
A. Phản diện
B. Chính diện
C. Lưỡng diện
D. Không cố định
Câu 6: Sự việc nào không phải là sự việc chính được Xéc-van-tét nói đến trong đoạn trích?
A. Việc nhìn thấy và nhận định về những chiếc cối xay gió của Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa
B. Đôn Ki-hô-tê băn khoăn và hỏi ý kiến Xan-chô Pan-xa xem có nên đánh những chiếc cối xay gió hay không?
C. Thái độ và hành động của mỗi người trước những chiếc cối xay gió
D. Quan niệm và cách xử sự của mỗi người xung quanh chuyện ăn, chuyện ngủ.
Câu 7: Dòng nào thể hiện đầy đủ kết quả cuộc đánh nhau của Đôn Ki-hô-tê với cối xay gió?
A. Chiến khiên bị vỡ tan tành, ngọn giáo bị quằn, người và ngựa không việc gì.
B. Ngọn giáo gãy tan tành, chiếc mũ bị văng ra xa, thanh kiếm bị mẻ.
C. Cả người và ngựa ngã văng ra xa, ngựa bị toạc nửa vai, ngọn giáo gãy tan tành.
D. Ngọn giáo gãy tan tành, chiếc khiên bị vỡ đôi, con ngựa bị què chân.
Câu 8: Cách đảo ngữ nào dưới đây là đúng?
A. Tấp nập trên đường, những chuyến xe qua.
B. Trên đường, những chuyến xe qua tấp nập.
- C. Những chuyến xe qua tấp nập trên đường.
D. Những chuyến xe trên đường qua tấp nập.
Câu 9: Hai câu thơ dưới đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Mỗi mùa xuân thơm lừng hoa bưởi
Rắc trắng vườn nhà những cánh hoa vương.
A. Liệt kê.
B. Ẩn dụ.
C. Nhân hóa.
D. Đảo ngữ.
Câu 10: Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp đảo ngữ?
A. Nước sông Hương xanh biêng biếc, màu hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ.
B. Giữa trời khuya tĩnh mịch, một vầng trăng vằng vặc trên sông, một giọng hò mái đẩy thiết tha dịu dàng.
C. Một biển lúa vàng vây quanh em, hương lúa chín thoang thoảng đâu đây.
D. Xa xa, nhấp nhô những ngọn núi, thấp thoáng mấy ngôi nhà, lững thững vài cánh chim chiều bay về tổ.
Câu 11: Các từ tượng hình và tượng thanh thường được dùng trong các kiểu bài văn nào?
A. Miêu tả và nghị luận.
B. Tự sự và miêu tả.
C. Nghị luận và biểu cảm.
D. Tự sự và nghị luận.
Câu 12: Đoạn trích Bên bờ Thiên Mạc thuộc thể loại nào?
A. Truyện ngắn
B. Truyện dài
C. Tiểu thuyết
D. Thơ
Câu 13: Ý nào dưới đây là giá trị nội dung của bài Bên bờ Thiên Mạc?
A. Là một trong những bài thơ trăng đẹp nhất, hay nhất của nhà văn
B. Cảm hứng thiên nhiên trữ tình hòa hợp, chan hòa với cảm hứng yêu nước
C. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta từ xưa đến nay. Lòng yêu nước là động lực, sức mạnh để nhân dân ta ra sức chiến đấu bảo vệ tự do của dân tộc.
D. Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ta
Câu 14: Nội dung phần Hai chữ "nắng mới"...một rõ hơn của bài là gì?
A. Hồn thơ trong bài thơ Nắng mới
B. Chi tiết "Nắng mới" và cái "áo đỏ" trong bài thơ Nắng mới
C. Nét cười trong bài thơ Nắng mới
D. Khái quát lại nội dung toàn bài
Câu 15: Trong văn bản Chiều sâu của truyện Lão Hạc, luận đề của văn bản là gì?
A. Các khía cạnh của cuộc sống
B. Vẻ đẹp nhân vật
C. Giá trị sâu sắc về tư tưởng và nghệ thuật tiềm ẩn trong tác phẩm Lão Hạc.
D. Điểm độc đáo trong xây dựng cốt truyện của nhà văn Nam Cao
Câu 16: Trong văn bản Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh khuya, tác giả không được trình bày văn nghị luận dưới dạng nào ?
A. Kể lại diễn biến sự việc
B. Đề xuất một ý kiến
C. Đưa ra một nhận xét
D. Bàn bạc, thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề nào đó bằng lí lẽ và dẫn chứng.
Câu 17: Bài thơ Cảnh khuya được tác giả Lê Trí Viễn phân tích theo trình tự nào?
A. Thời gian
B. Các câu thơ
C. Nghệ thuật
D. Không có trật tự
Câu 18: Trong Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh khuya, tác giả đã nhấn mạnh điều gì ở phần 5?
A. So sánh tiếng suối với tiếng hát trong câu thơ đầu
B. Giá trị nội dung của bài thơ
C. Sự nhịp nhàng, hài hòa, một thế cân bằng tuyệt đỉnh trong bài thơ Cảnh khuya
D. Tính nhân văn
Câu 19: Trong Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh khuya, tác giả đã giới thiệu bài thơ bằng cách nào?
A. Giới thiệu chùm thơ có chứa bài Cảnh khuya của Bác.
B. Giới thiệu một bài thơ khác có cùng nội dung
C. Giới thiệu Bác
D. Trích thành ngữ, tục ngữ
Câu 20: Trong Nắng mới, áo đỏ và nét cười đen nhánh, phần 5 đã khái quát vấn đề nghị luận như thế nào?
A. Nhớ mẹ luôn là tình cảm thiêng liêng mà gần gũi ở những người con hiếu nghĩa, đa cảm.
B. Bài thơ được cấu tứ theo mô típ khá "cổ điển"
C. Cái nắng mới của hoài niệm này nao nức, tươi vui.
D. Nắng mới là một bài thơ hết sức thành thực của một tâm hồn giàu mơ mộng.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cánh diều cuối học kì 2
Bình luận