Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 cánh diều cuối học kì 2 (Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 cuối học kì 2 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Ngô gia văn phái là một nhóm tác giả thuộc dòng họ nào?

  • A. Dòng họ Ngô Thì.
  • B. Dòng họ Nguyễn.

  • C. Dòng họ Lý.

  • D. Dòng họ Lê.

Câu 2: Hoàng Lê nhất thống chí gồm bao nhiêu hồi?

  • A. 20 hồi.

  • B. 19 hồi.

  • C. 18 hồi.

  • D. 17 hồi.

Câu 3: Trong những đoạn văn nói về cảnh bỏ chạy khốn cùng của vua Lê Chiêu Thống, tác giả vẫn gửi gắm cảm xúc trong đó, theo em, cảm xúc đó là gì?

  • A. Sự bênh vực.

  • B. Sự tiếc nuối.
  • C. Sự căm phẫn.

  • D. Lòng thương cảm.

Câu 4: Tác giả văn bản "Đánh nhau với cối xay gió" là người nước nào?

  • A. Mỹ 

  • B. Tây Ban Nha
  • C. Pháp

  • D. Trung Quốc 

Câu 5: Nhận định sau là đúng hay sai: Tác giả văn bản "Đánh nhau với cối xay gió" được xem là người khai sinh ra tiểu thuyết hiện đại, đặc biệt là loại tiểu thuyết phiêu lưu.

  • A. Đúng
  • B. Sai 

Câu 6: Trong đoạn trích Xan-chô Pan-xa là người thế nào?

  • A. Là người vừa tốt vừa xấu
  • B. Một người hoàn toàn xấu xa

  • C. Là một giám mã yếu đuối.

  • D. Là một người có tính cách không rõ ràng.

Câu 7: Dòng nào thuật đúng tình trạng của Đôn Ki-hô-tê sau khi đánh nhau với cối xay gió?

  • A. Nằm không cựa quậy, cầu mong nàng Đuyn-xi-nê-a cứu giúp, lại có sức mạnh, nhảy phắt lên ngựa đi tiếp.

  • B. Vùng dậy ngay, nhảy lên ngựa đi tiếp và rất hùng dũng.

  • C. Nằm không cựa quậy, được giám mã nâng dậy, đỡ ngồi lên ngựa nhưng không ngồi ngay ngắn được vì đau.
  • D. Nằm không cựa quậy, rồi thu hết sức vùng đứng lên, nhảy lên ngựa đi về cảng La-pi-xê.

Câu 8: Thế nào là đảo ngữ?

  • A. Là việc lặp đi lặp lại một cụm từ.

  • B. Dùng tên gọi của sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng giữa hai đối tượng về mặt nào đó (như tính chất, trạng thái, màu sắc, ...) nhằm tăng sức gợi hình và gợi cảm cho diễn đạt.

  • C. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gọi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

  • D. Là sự thay đổi trật tự cấu tạo cú pháp thông thường của câu, nhằm nhấn mạnh và làm nổi bật ý cần diễn đạt.

Câu 9: Câu “Trắng trời, trắng núi một thế giới ban” đảo thành phần nào trong câu?

  • A. Trạng ngữ.

  • B. Chủ ngữ.

  • C. Vị ngữ.
  • D. Bổ ngữ.

Câu 10: Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng thanh?

  • A. Là những từ miêu tả tính cách của con người.

  • B. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.

  • C. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
  • D. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên.

(Lão Hạc)

Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?

  • A. Xôn xao
  • B. Chốc chốc

  • C. Vật vã

  • D. Mải mốt

Câu 12: Nhận xét nào là đúng về tính cách Hoàng Đỗ?

  • A. Hàn nhát, sợ chết

  • B. Nhát gan nhưng yêu nước

  • C. Gan dạ và giàu lòng yêu nước
  • D. Không sợ chết 

Câu 13:Trong Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh khuya, tác giả đã nhấn mạnh điều gì ở phần 5?

  • A. So sánh tiếng suối với tiếng hát trong câu thơ đầu

  • B. Sự nhịp nhàng, hài hòa, một thế cân bằng tuyệt đỉnh trong bài thơ Cảnh khuya
  • C. Giá trị nội dung của bài thơ

  • D. Tính nhân văn

Câu 14: Qua văn bản Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh khuya, em thấy nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của văn nghị luận ?

  • A. Nhằm tái hiện sự việc, người, vật, cảnh một cách sinh động
  • B. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một ý kiến, một quan điểm, một nhận xét nào đó.

  • C. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục.

  • D. Y kiến, quan điểm, nhận xét nêu nên trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa.

Câu 15: Câu khiến (câu cầu khiến) thường được kết thúc bằng dấu câu nào?

  • A. Dấu hỏi

  • B. Dấu chấm than hoặc dấu chấm
  • C. Dấu hỏi hoặc dấu ngã

  • D. Dấu ngã

Câu 16: Trong văn bản Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh khuya, tác giả không được trình bày văn nghị luận dưới dạng nào ?

  • A. Kể lại diễn biến sự việc
  • B. Đề xuất một ý kiến

  • C. Đưa ra một nhận xét

  • D. Bàn bạc, thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề nào đó bằng lí lẽ và dẫn chứng.

Câu 17: Bài thơ Cảnh khuya được tác giả Lê Trí Viễn phân tích theo trình tự nào?

  • A. Không có trật tự

  • B. Thời gian

  • C. Nghệ thuật

  • D. Các câu thơ

Câu 18: Trong Nắng mới, áo đỏ và nét cười đen nhánh, vấn đề trọng tâm mà bài viết này nêu lên là gì?

  • A. Làm rõ chi tiết nắng mới, áo đỏ và nét cười đen nhánh trong bài thơ Nắng mới của Lưu Trọng Lư.
  • B. Giá trị nghệ thuật của bài thơ

  • C. Giá trị nội dung của bài thơ

  • D. Điểm đặc sắc trong văn chương của nhà thơ

Câu 19: Nội dung câu đầu tiên của bài “Nắng mới, áo đỏ và nét cười đen nhánh” là gì? 

  • A. Nét cười trong bài thơ Nắng mới

  • B. Chi tiết "Nắng mới" và cái "áo đỏ" trong bài thơ Nắng mới

  • C. Hồn thơ trong bài thơ Nắng mới
  • D. Khái quát lại nội dung toàn bài

Câu 20: Đoạn trích Bên bờ Thiên Mạc thuộc chương nào của tác phẩm?

  • A. Chương 1

  • B. Chương 2

  • C. Chương 3

  • D. Chương 4 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác