Trắc nghiệm Ngữ văn 8 cánh diều bài 5 Chiếu dời đô
Dưới đây là loạt bài về trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 5 Chiếu dời đô - sách Cánh diều. Các câu hỏi và bài tập đều có đáp án. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức rất tốt và làm quen với hình thức thi trắc nghiệm.
Câu 1: Chiếu dời đô được viết vào thế kỉ nào?
A. thế kỉ XI
- B. Thế kỉ X
- C. Thế kỉ XIII
- D. Thế kỉ XV
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
- A. Tự sự
- B. Biểu cảm
- C. Thuyết minh
D. Lập luận
Câu 3: Bố cục của bài Chiếu dời đô gồm mấy phần?
- A. 2
B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 4: Phần kết luận của một bài hịch thường nên lên những vấn đề gì
- A. Nêu ra vấn đề cần đề cập đến trong bài hịch.
- B. Nhận định tình hình, phân tích phải trái để tạo lòng căm thù giặc cảu người nghe.
- C. Nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách để gây lòng tin tưởng.
D. Nêu chủ trương cụ thể và kêu gọi đấu tranh.
Câu 5: Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu?
- A. Kêu gọi cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.
- B. Miêu tả phong cảnh, kể sự việc.
C. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
- D. Giãi bày tình cảm của người viết.
Câu 6: Câu nào dưới đây diễn tả đúng nghĩa của từ "Thắng địa" trong Chiếu dời đô?
- A. Là nơi núi non hiểm trở.
B. Là nơi có phong cảnh và địa thế hẹp.
- C. Là nơi cao ráo, thoáng mát.
- D. Là nơi có sông ngòi bao quanh.
Câu 7: Lí Công Uẩn viện dẫn sử sách Trung Quốc nói về việc các vua nhà Thương, nhà Chu đã nhiều lần dời đô nhằm chứng tỏ việc dời đô xưa nay không phải là việc làm tuỳ tiện mà luôn gắn liền với yêu cầu xây dựng kinh đô ở nơi trung tâm, tạo nền móng cho sự phát triển lâu dài của đất nước và phù hợp với ‘ý dân’, ‘mệnh trời’. Đúng hay sai ?
A. Đúng
- B. Sai
Câu 8: Đặc sắc nghệ thuật của văn bản là:
- A. Lập luận chặt chẽ.
- B. Thuyết phục người nghe bằng lý lẽ và tình cảm chân thành.
- C. Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tâm tình, đối thoại.
D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Đặc điểm nào không đúng về thể loại Chiếu?
- A. Thể văn do vua dùng đề ban bố mệnh lệnh
- B. Chữ có thể viết bằng văn bản, văn vần hoặc văn xuôi.
C. Không sử dụng các biện pháp tu từ nghệ thuật
- D. Được công bố và đón nhận một cách trang trọng
Câu 10: Những lợi thế của thành Đại La là gì?
- A. Ở vào nơi trung tâm của trời đất, được cái thế rồng cuộn, hổ ngồi.
- B. Đây đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tiện hướng nhìn sông, dựa núi.
- C. Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà lại thoáng.
D. cả A, B và C.
Câu 11: Dưới hai triều Đinh, Lê, tên kinh đô được đặt là gì ?
- A. Huế
- B. Cổ Loa
- C. Thăng Long
D. Hoa Lư
Câu 12: Lí do vì sao nhà vua quyết định rời kinh thành khỏi Hoa Lư?
- A. Hoa Lư là vùng có địa thế hiểm trở, hợp với chiến lược phòng thủ.
- B. đất nước đặt ra nhu cầu phát triển, cho nên đô thành phải dời chuyển ra nơi có địa thế khác.
- C. Vì Đại La là nơi hội tụ nhiều thuận lợi cho sự phát triển của đất nước trong thời điểm hiện tại và tương lai.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 13: Ý nghĩa của từ phong tục là gì ?
- A. Thói quen hình thành đã lâu đời trong lối sống và nếp nghĩ của một dân tộc, được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Thói quen và tục lệ lành mạnh đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được mọi người công nhận và làm theo.
- C. Những thói quen, tục lệ lạc hậu được truyền lại từ trước đến nay.
- D. Những suy nghĩ và nếp sống của một lớp người nào đó.
Câu 14: Lí Thái Tổ là vị vua đầu tiên của triều đại nào dưới đây trong lịch sử Việt Nam?
- A. Triều Đinh
B. Triều Lí
- C. Triều Trần
- D. Triều Lê Sơ
Câu 15: Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu: ‘Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình, khinh thường mệnh trời, không noi theo dấu cũ của thương, Chu, cứ đóng yên đô thành ở nơi đây, khiến cho triều đại không được lâu bền, số vận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, muôn vật không được thích nghi’?
- A. Nhấn mạnh cảnh điêu đứng của nhân dân ta dưới thời Đing, Lê.
B. Khẳng định việc đóng đô ở vùng núi Hoa Lư của hai nhà Đinh, Lê là không còn thích hợp.
- C. Phủ định công lao của hai triều Đinh, Lê.
- D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 16: Câu nào diễn tả đúng nghĩa của từ “thắng địa” trong “Chiếu dời đô”?
- A. Là nơi cao ráo, thoáng mát
B. Là nơi có phong cảnh và địa thế đẹp
- C. Là nơi có sông ngòi bao quanh
- D. Là nơi núi non hiểm trở
Câu 17: Ai là người thường dùng thể chiếu ?
- A. Nhà sư
B. Nhà vua
- C. Nhà nho ở ẩn
- D. Cả A, B, C đều sai
Câu 18: Ý nào nói đúng nhất đặc điểm nghệ thuật nổi bật của áng văn chính luận Chiếu dời đô ?
- A. Lập luận giàu sức thuyết phục.
- B. Kết cấu chặt chẽ.
- C. Ngôn ngữ giàu nhạc điệu.
D. Gồm ý A và B.
Câu 19: Câu ‘Trẫm rất đâu xót về việc đó, không thể không dời đổi’ là câu phủ định. Đúng hay sai?
- A. Đúng
B. Sai
Câu 20: Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu ‘Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi’.
- A. Phủ định sự cần thiết của việc dời đô.
- B. Phủ định sự đau xót của nhà vua trước việc phải dời đô.
C. Khẳng định sự cần thiết phải dời đổi kinh đô.
- D. Khẳng định lòng yêu nước của nhà vua.
Xem toàn bộ: Soạn ngữ văn 8 Cánh diều bài 5 Chiếu dời đô
Bình luận