Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 5)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong bài thơ "Hoàng Hạc Lâu", hình ảnh "cổ lâu" tượng trưng cho điều gì?

  • A. Thời gian
  • B. Sự cô đơn
  • C. Quá khứ
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Ngôn ngữ trang trọng thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào?

  • A. Trong giao tiếp hàng ngày giữa bạn bè.
  • B. Trong văn bản hành chính, bài diễn văn, hội thảo.
  • C. Trong trò chuyện gia đình.
  • D. Trong văn bản truyện ngắn, thơ ca.

Câu 3: Ánh sáng trong tác phẩm "Hai đứa trẻ" tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự nhộn nhịp của cuộc sống làng quê.
  • B. Hy vọng, khát vọng vươn lên trong cuộc sống.
  • C. Sự giàu có và phồn thịnh.
  • D. Cuộc sống nghèo khổ, tối tăm.

Câu 4: Dòng nào dưới đây nêu không sát nội dung cảm xúc của bài thơ "Tràng giang" được gửi gắm qua lời đề từ: "Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài"?

  • A. Nỗi buồn cô đơn trước vũ trụ, cuộc đời.
  • B. Nỗi cô đơn buồn nhớ mênh mang trước thời gian, không gian.
  • C. Nỗi xao xuyến khó tả trước vẻ đẹp của thế giới tự nhiên.
  • D. Cảm giác lạc lõng, bơ vơ giữa không gian.

Câu 5: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì?

  • A. Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.
  • B. Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng.
  • C. Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.
  • D. Từ ngữ có tính biểu cảm cao.

Câu 6: Hãy nhận xét về ngôn ngữ hai nhân vật Tuấn và Quỳnh trong đoạn trích sau đây:

“Tuấn và Quỳnh đợi cụ Phan vào trước và theo sau cụ. Sau khi mời ngồi, cụ hỏi:

 - Hai cậu học ở Trường Quốc học?

Tuấn đáp;

 - Dạ thưa cụ, con ở xa mới tới Huế lần đầu tiên, đến hầu thăm cụ. Thấy cụ được khỏe mạnh, con mừng.

Cụ hỏi Quỳnh:

 - Còn cậu nì?

 - Thưa cụ, con học trường Pe-lơ-ranh.”

  • A. Ngôn ngữ trang trọng có sắc thái nghiêm trang, tôn kính. Lời nói với những người có tuổi tác, vị trí cao hơn chuẩn mực.
  • B. Ngôn ngữ thiếu chuẩn mực không có sự phân rõ vai vế cấp bậc.
  • C. Ngôn ngữ không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, thiếu chủ ngữ.
  • D. Ngôn ngữ suồng sã không phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.

Câu 7: Bên cạnh Xuân Diệu thì phong trào thơ mới còn có thêm những tác giả tiêu biểu nào?

  • A. Lưu Trọng Lư, Nguyễn Bính, Thế Lữ, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Vũ Đình Liên, Nguyễn Nhược Pháp, Tế Hanh.
  • B. Nam Cao, Nguyễn Bính, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Tế Hanh, Xuân Diệu.
  • C. Ngô Tất Tố, Nam Cao, Xuân Diệu, Huy Cận, Vũ Đình Liên, Nam Trân, Tản Đà.
  • D. Nguyễn Nhược Pháp, Nam Trân, Tố Hữu, Vũ Đình Liên, Tản Đà.

Câu 8: Hình ảnh thiên nhiên trong trẻo, tươi sáng trong hai câu thơ 5-6 trong bài Hoàng Hạc Lâu thể hiện điều gì?

  • A. Làm tôn thêm vẻ đẹp thần tiên của lầu Hoàng Hạc.
  • B. Thể hiện niềm say đắm của tâm hồn nhà thơ trước cảnh sắc kì thú của thiên nhiên.
  • C. Như một lời khẳng định: “Cái đẹp của quá khứ vẫn luôn hiện hữu và là mãi mãi”.
  • D. Tạo nên hình ảnh đối lập với tâm trạng của con người.

Câu 9: Phân tích lỗi mơ hồ của câu sau: “Chị ấy đã gặp con”.

  • A. Có thể hiểu sai về đối tượng chị ấy đã gặp có thể là con của chị ấy sinh ra cũng có thể là người nói.
  • B. Mơ hồ trong cách nói, con là ai.
  • C. Có thể khiến người đọc nhầm tưởng không biết vì sao chị ấy lại đến gặp con.
  • D. Khiến người đọc cảm thấy vô cùng khó hiểu vì sao chị ấy lại đến gặp người nói làm gì.

Câu 10: Chỉ ra lỗi sai của câu sau: Việc làm kịp thời này lẽ ra phải được tiến hành từ tháng trước.

  • A. Có sự lẫn lộn giữa các bình diện khi nói về đối tượng, kịp thời mà nên tiến hành từ trước.
  • B. Câu có sự mâu thuẫn giữa các ý. Đã nói kịp thời thì không thể nói lẽ ra phải được tiến hành trước đó, hoặc nếu đã nói lẽ ra phải tiến hành từ trước đó thì không thể cho là kịp thời.
  • C. Câu đặt các đối tượng không cùng cấp độ.
  • D. Cấu trúc được diễn giải theo những cách khác nhau dẫn đến người đọc hiểu sai nghĩa.

Câu 11: Dòng nào nói đúng nhất về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn Nam Cao?

  • A. Đặt nhân vật vào những tình huống trớ trêu để tự bộc lộ mình.
  • B. Luôn để nhân vật vào tình huống trớ trêu để bộc lộ mình đồng thời để các nhân vật khác nhận xét về họ. Bên cạnh đó còn xen kẽ đối thoại của nhân vật chính với các nhân vật khác để bộc lộ mình.
  • C. Đẩy mạnh đối thoại đội tâm của nhân vật.
  • D. Đặt nhân vật vào cuộc đấu tranh tư tưởng.

Câu 12: Điểm điểm nghệ thuật nào sau đây không đúng với truyện ngắn Lão Hạc?

  • A. Xây dựng được nhân vật có tính cộng đồng, đại diện cho xã hội đương thời.
  • B. Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật chứng kiến và hiểu toàn bộ câu chuyện.
  • C. Nghệ thuật phân tích tâm lí nhân vật đặc sắc.
  • D. Truyện mang màu sắc trữ tình đan xen triết lí sâu sắc.

Câu 13: Khi miêu tả khung cảnh phố huyện lúc về đêm, Thạch Lam sử dụng thủ pháp nghệ thuật đặc sắc nào?

  • A. Đối tập tương phản.
  • B. Nhân hóa.
  • C. So sánh.
  • D. Tả cảnh ngụ tình.

Câu 14: Chỉ ra lỗi logic trong câu sau: “Mặc dù sinh ra trong một gia đình giàu có nhưng Lan lại là một cô gái xinh đẹp và rất giản dị”.

  • A. Các vế trong câu không cùng một trường nghĩa giàu có và giản dị không đi liền với giản dị.
  • B. Sai quan hệ từ “mặc dù… nhưng”.
  • C. Thừa cụm từ xinh đẹp.
  • D. Có sự mâu thuẫn giữa các ý.

Câu 15: Sửa lại câu sau để chỉ hiểu được 1 nghĩa: Mặc dù đến muộn nhưng nó không kịp lên chiếc xe buýt cuối cùng.

  • A. Mặc dù đến muộn nhưng nó vẫn kịp lên chiếc xe buýt cuối cùng.
  • B. Nó không kịp lên chiếc xe buýt cuối cùng mặc dù đến muộn.
  • C. Mặc dù đến sớm nhưng nó vẫn kịp lên chiếc xe buýt cuối cùng.
  • D. Mặc dù đến sớm nhưng nó vẫn bị lỡ chuyến xe buýt cuối cùng.

Câu 16: Ở đoạn mở đầu Chuyện chức phán sự đền Tản Viên , tác giả vừa giới thiệu nhân vật vừa dẫn dắt người đọc đi ngay vào sự việc chính: Tử Văn đốt đền.

Dòng nào dưới đây nêu không đúng tác dụng của lối mở đầu như vậy?

  • A. Tạo bất ngờ, kịch tính và gây hồi hộp ngay từ đầu.
  • B. Tạo ấn tượng rõ rệt và gây sự chú ý đặc biệt đến người đốt đền.
  • C. Tạo một mối hoài nghi, hoang mang lớn trong lòng người đọc.
  • D. Góp phần khắc họa tính cách nhân vật ngay từ dòng đầu.

Câu 17: Các từ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: "Hỡi ôi, Khá thương thay, Ôi thôi thôi, Hỡi ôi thương thay" có ý nghĩa gì?

  • A. Là những từ thể hiện tình cảm tiếc thương của người đứng tế đối với người đã mất.
  • B. Là những từ mở đầu cho những bước ngoặt trong cuộc đời của người đã mất.
  • C. Là những từ bắt buộc phải có trong hình thức của bài văn tế, không có giá trị nội dung.
  • D. Là những tiếng hô to để tạo sự chú ý của người nghe về những điểm nhấn trong cuộc đời người đã mất.

Câu 18: Trong những tình huống sau, tình huống nào bạn nên sử dụng ngôn ngữ trang trọng?

  • A. Khi chuẩn bị phát biểu trước lễ Tổng kết học kì 1 của khối.
  • B. Khi giao tiếp với bạn bè trong lớp.
  • C. Khi nói chuyện điện thoại với mẹ của mình.
  • D. Khi nói chuyện với bạn thân của mình.

Câu 19: Nội dung chính của đoạn trích Con gà thờ là:

  • A. Viết về tục chăm gà ở làng quê trước kia.
  • B. Viết về tục “lên lão” trước kia ở miền quê.
  • C. Nói về hủ tục ở miền quê.
  • D. Nói về phong tục ẩm thực của người miền quê xưa.

Câu 20: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng nghịch ngữ trong câu: Trong lúc ấy ông nhà báo cấp tiến với xã hội và bảo thủ với gia đình vội vàng lấy bút máy và sổ tay ra ghi chép, coi những lời lẽ quý hóa ấy tựa hồ bật ở miệng một vĩ nhân mà ra…

  • A. Thể hiện sự kính trọng đối với một vĩ nhân.
  • B. Thể hiện sự khinh miệt với 1 kẻ sĩ diện hão.
  • C. Tạo ra sự đối nghịch trong con người. Tô đậm bản chất sĩ trọng diện hão huyền của nhân vật.
  • D. Thể hiện sự đồng cảm cũng như kính nghiệp của nhân vật.

Câu 21: Vì sao khi đối mặt với lời nói dối của Quế Nga nhà Vua lại tỏ ra vui mừng?

  • A. Vì nhà Vua muốn nàng rời đi càng sớm càng tốt.
  • B. Vì điều đó chứng tỏ nàng không yêu nhà Vua.
  • C. Vì điều đó chứng tỏ nàng rất yêu nhà Vua.
  • D. Vì nhà Vua muốn gả nàng cho một tể tướng.

Câu 22: Vì sao khi xung đột với Ác-pa-gông, Va-le-rơ lại nói mình là “con nhà”?

  • A. Vì hắn thực chất là con của một quan cảnh sát giàu có.
  • B. Vì hắn là con trai của quý ông Ăng-xen-mơ giàu có.
  • C. Vì hắn khoác lác về thân phận của mình để cưới được con gái Ác-pa-gông.
  • D. Vì thực chất hắn chính là đứa con rơi của Ác-pa-gông.

Câu 23:  Nếu được phân  tuyến nhân vật trong đoạn trích Tiền bạc và tình ái bạn sẽ chia thành những tuyến nhân vật nào?

  • A. Những người có “tình yêu” mãnh liệt với tiền bạc điển hình là Ác-pa-gông và những người tôn thờ tình yêu như Va-le-rơ, cô chủ.
  • B. Những người đại diện cho sự bóc lột điển hình là Ác-pa-gông và giai cấp bị bóc lột điển hình là Va-le-rơ.
  • C. Người bị mất của và kẻ đi ăn trộm.
  • D. Người đại diện cho bề trên là cha mẹ và những đứa con.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác