Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tác phẩm "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" phản ánh điều gì?

  • A. Ca ngợi tinh thần chính nghĩa, dám đấu tranh chống lại cái ác
  • B. Thể hiện niềm tin vào công lý
  • C. Tình yêu quê hương, đất nước
  • D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Ý nghĩa nổi bật của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là gì?

  • A. Ca ngợi thiên nhiên tươi đẹp.
  • B. Tôn vinh lòng yêu nước và tinh thần chiến đấu của nhân dân.
  • C. Phê phán kẻ thù xâm lược.
  • D. Kể lại lịch sử chiến tranh.

Câu 3: Ngôn ngữ thân mật phù hợp với hoàn cảnh nào?

  • A. Viết thư gửi đối tác công việc.
  • B. Trò chuyện giữa bạn bè thân thiết.
  • C. Trình bày ý kiến trong hội nghị.
  • D. Đọc diễn văn khai mạc.

Câu 4: Đặc điểm của ngôn ngữ viết là gì?

  • A. Được thể hiện qua chữ viết trong văn bản, hình thành một cách có chọn lọc kĩ càng, có suy nghĩ và căn chỉnh một cách cẩn thận.
  • B. Được thể hiện qua hình vẽ, màu sắc, bố cục.
  • C. Được thể hiện qua lời nói, truyền miệng từ người này sang người kia.
  • D. Là sự kết hợp của ngôn ngữ nói và kể chuyện với hình vẽ màu sắc.

Câu 5: Trường hợp sau đây người nói sử dụng ngôn ngữ có phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp không? Dựa vào đâu bạn nhận xét như vậy?

“Chào thầy cô và các bạn. Mình rất vui khi được đại diện cho các bạn học sinh khối 12 phát biểu ý kiến trong buổi lễ Tổng kết ngày hôm nay”.

  • A. Có phù hợp. Bởi người nói sử dụng từ ngữ các sắc thái trang trọng phù hợp và cấu trúc đầy đủ rõ ràng.
  • B. Không. Vì người viết sử dụng ngôn ngữ suồng sã và hợp với giao tiếp hàng ngày nhiều hơn là trong một buổi tổng kết trang trọng thế này.
  • C. Không. Vì người nói sử dụng sai đại từ nhân xưng “mình” nên đổi thành “tôi”.
  • D. Không. Vì người nói sử dụng ngôn ngữ không chuẩn mực.

Câu 6: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ “Tràng giang” được thể hiện trong câu thơ nào dưới dây?

  • A. Mênh mông không một chuyến đò ngang.
  • B. Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài.
  • C. Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
  • D. Mênh mông trời rộng nhớ sông dài.

Câu 7: Bài thơ Lá Diêu Bông trích trong tập thơ nào?

  • A. Kiều Loan.
  • B. Một cõi đi về.
  • C. Tự thuật.
  • D. Mưa Thuận Thành.

Câu 8: Cũng theo tác giả thơ Xuân Diệu hay ở chỗ nào?

  • A. Thơ của Xuân Diệu hay ở chỗ sử dụng rất nhiều từ ngữ uyên bác.
  • B. Thơ của Xuân Diệu hay ở chỗ ý thơ rất đặc sắc.
  • C. Thơ của Xuân Diệu hay không phải là ý thơ mà là lối làm duyên rất có duyên của Xuân Diệu, cái vẻ đài các rất hiền lành của điệu thơ.
  • D. Cái hay của thơ Xuân Diệu là việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ điêu luyện.

Câu 9: Những địa danh nào được nhắc đến trong bài thơ Hoàng Hạc Lâu?

  • A. Sông Hán Dương, lầu Hoàng Hạc.
  • B. Sông Hán Dương, bãi Anh Vũ.
  • C. Sông Dương Tử, sông Hằng.
  • D. Bãi Anh Vũ, lầu Hoàng Hạc, sông Tiền Đường.

Câu 10: Phân tích loại lỗi mà câu sau đây mắc phải: “Tuần trước, tôi nhìn thấy anh ấy trên đường đến thư viện.”

  • A. Lỗi câu mơ hồ. 
  • B. Lỗi thiếu logic.
  • C. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • D. Lỗi thiếu vị ngữ.

Câu 11: Câu thơ nào sau đây không mắc lỗi mơ hồ:

  • A. Anh mang tình em đi
  • B. Giọt nước mắt vầng trăng
  • C. Đất đá ong khô nhiều suối lệ
  • D. Con đi đánh giặc mười năm

Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi

Câu 12: Nhận xét nào nói đúng nhất về nhân vật ông giáo?

  • A. Là người có cái nhìn cay nghiệt, khinh bỉ đối với những người nghèo.
  • B. Là người biết đồng cảm, chia sẻ nỗi buồn khổ của lão Hạc và là người để lão gửi gắm niềm tin.
  • C. Là người vui vẻ, nói năng hoạt bát và vui tính.
  • D. Là người trầm tính, ít nói và rất cay độc.

Câu 13: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ”, tác giả đã nhắc nhiều lần cái vầng sáng toả ra từ ánh đèn nhỏ của gánh nước nhà chị Tí. Nó có ý nghĩa gì?

  • A. Một thứ ánh sáng gần gũi, yêu thương.
  • B. Một thứ ánh sáng gợi nhiều thi vị.
  • C. Gợi lên vẻ đẹp thơ mộng của làng quê Việt Nam.
  • D. Gợi lên những kiếp sống nhỏ nhoi, lay lắt, mù tối của những người nghèo khổ trong màn đêm của xã hội cũ.

Câu 15: Khi sửa lỗi câu bị mắc lỗi logic cần lưu ý điều gì?

  • A. Cần nắm bắt trường nghĩa của các từ.
  • B. Cần nắm bắt đúng điều người viết muốn biểu đạt để chọn hướng sửa phù hợp.
  • C. Cần xác định đúng đối tượng mà người viết muốn hướng đến.
  • D. Cần xác định đúng văn cảnh để sửa cho phù hợp.

Câu 15: Khi sửa lỗi câu bị mắc lỗi logic cần lưu ý điều gì?

  • A. Cần nắm bắt trường nghĩa của các từ.
  • B. Cần nắm bắt đúng điều người viết muốn biểu đạt để chọn hướng sửa phù hợp.
  • C. Cần xác định đúng đối tượng mà người viết muốn hướng đến.
  • D. Cần xác định đúng văn cảnh để sửa cho phù hợp.

Câu 16: Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ bao gồm bao nhiêu truyện?

  • A. 16.
  • B. 18.
  • C. 20.
  • D. 22.

Câu 17: Mục đích của tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là:

  • A. Tưởng nhớ công ơn của những người nông dân đã anh dũng đứng lên chống giặc.
  • B. Tưởng nhớ công ơn của những người binh lính đã triều đình đã anh dũng đứng lên chống giặc.
  • C. Tố cáo tội ác của quân giặc.
  • D. Nỗi niềm đau đáu khi giặc chưa sạch thì quân lính đã hi sinh hết.

Câu 18: Núi Tản thờ ai?

  • A. Thủy Thánh Thủy Tinh.
  • B. Sơn Thánh Tản Viên.
  • C. Thờ Nguyễn Trãi.
  • D. Thờ Vua Lê Thánh Tông.

Câu 19: Thế nào là ngôn ngữ thân mật?

  • A. Là phong cách ngôn ngữ sử dụng trong tình huống phát biểu trong mội hội nghị….
  • B. Là phong cách ngôn ngữ sử dụng trong các trường hợp trang trọng, học thuật: phát biểu trong các cuộc họp, thuyết trình hội thoại.
  • C. Là phong cách ngôn ngữ sử dụng trong tình huống đời thường khi nói và viết cho người thân, bạn bè: viết thư, tin nhắn.
  • D. Là ngôn ngữ đặc biệt bằng kí hiệu hình ảnh.

Câu 20: Đặt câu khi bạn muốn chào hỏi 1 người bạn thân lâu ngày mới gặp lại?

  • A. Chào bạn, bạn có khỏe không?
  • B. Dạo này mày có ổn không!
  • C. Bạn có khỏe không ạ?
  • D. Bạn có ổn không ạ?

Câu 21: Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích sau đây:

“Buổi gác đầu tiên là đêm trăng sáng, là bài thơ, là một trang nhật kí… Sung sướng và hãnh diện biết bao, ơi xóm làng yêu quý, ngủ yên, ngủ yên, có anh bộ đội thức canh trời. Những mái nhà nghiêng như mi mắt thân thương, nhắm ngủ ngon lành… Ta bước nhẹ, lâng lâng một mùi hương quen thuộc. Bưởi đã cuối mùa, ổi đã cuối mùa… Cây lá đang dồn nhựa để trổ ra một mùa quả chín…”

  • A. Liệt kê.
  • B. So sánh, hoán dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Liệt kê, điệp từ.

Câu 22: Đoạn trích Tiền bạc và tình ái được trích từ tác phẩm nào?

  • A. Lão hà tiện.
  • B. Quan tham.
  • C. Chiếc áo khoác.
  • D. Tình yêu và thù hận.

Câu 23: Đoạn trích Màn diễu hành – trình diện quan thanh tra được trích từ tác phẩm nào?

  • A. Quan thanh tra
  • B. Quan tham
  • C. Chiếc áo khoác
  • D. Cái mũi

Câu 24:  Bạn nghĩ sao nếu nhan đề của đoạn trích đổi thành Màn diễu hành – trình diện quan thanh giả?

  • A. Không bị ảnh hưởng nhiều, vẫn giữ nguyên giá trị cho người đọc.
  • B. Làm thay đổi toàn bộ dụng ý của người biên soạn mất đi tính hấp dẫn của lớp kịch.
  • C. Khiến cho lớp kịch trở nên thú vị và hấp dẫn hơn.
  • D. Thể hiện sự tài tình của người biên soạn khi mang đến một nhan đề hấp dẫn.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác