Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 4)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nội dung chính của bài thơ "Hoàng Hạc Lâu" là gì?

  • A. Tình yêu quê hương đất nước.
  • B. Nỗi buồn chia ly và cảm xúc hoài cổ.
  • C. Sự hùng vĩ của thiên nhiên.
  • D. Khát vọng chinh phục thiên nhiên.

Câu 2: Trong bài "Tràng giang," hình ảnh nào được lặp lại để thể hiện sự cô đơn, trống vắng?

  • A. Dòng sông và cánh chim.
  • B. Cảnh chợ búa tấp nập.
  • C. Những con thuyền đầy ắp hàng hóa.
  • D. Núi non hùng vĩ.

Câu 3: Hình ảnh con chó "Vàng" trong truyện ngắn "Lão Hạc" tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự nghèo khổ của nhân vật.
  • B. Tình yêu thương và lòng trung thành.
  • C. Sự hối tiếc của lão Hạc.
  • D. Mâu thuẫn giữa cái sống và cái chết.

Câu 4: Dòng nào nói chính xác về sự ra đời bài thơ Tràng giang của Huy Cận?

  • A. Bài thơ được viết vào mùa thu năm 1938 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.
  • B. Bài thơ được viết vào mùa thu năm 1939 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.
  • C. Bài thơ được viết vào mùa hè năm 1939 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.
  • D. Bài thơ được viết vào mùa hè năm 1938 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.

Câu 5: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết?

  • A. Bài báo ghi lại cuộc tọa đàm
  • B. Biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp.
  • C. Lời thuyết trình theo một văn bản chuẩn bị trước.
  • D. Đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học.

Câu 6: Trường hợp sau đây người nói sử dụng ngôn ngữ có phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp không? Dựa vào đâu bạn nhận xét như vậy?

“Mình thấy Thúy Kiều là một người con gái đa tài và đẹp ơi là đẹp nhưng lại bị xã hội phong kiến vùi dập.”

  • A. Có vì sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
  • B. Không, vì người viết sử dụng nhiều từ ngữ không phù hợp trong bài văn nghị luận văn học.
  • C. Có vì ngôn ngữ sử dụng rất phù hợp với bài văn nghị luận văn học.
  • D. Có vì câu từ, thái độ người viết hoàn toàn phù hợp với hoàn cảnh của bài văn nghị luận văn học.

Câu 7: Tác giả cho rằng Xuân Diệu là nhà thơ có tâm hồn thế nào?

  • A. Phức tạp.
  • B. Đơn giản.
  • C. Là sự pha trộn nhiều màu sắc.
  • D. Là sự đa chiều và sâu sắc.

Câu 8: Vì sao khói sóng lại khiến chủ thể trữ tình cảm thấy buồn?

  • A. Vì tác giả thấy nhớ về người thương chốn cũ của mình.
  • B. Vì tác giả thấy nhớ quê hương của mình.
  • C. Vì tác giả thấy lưu luyến quá khứ một thời vàng son.
  • D. Vì tác giả cảm thấy buồn khi đứng trước cảnh sông nước trong buổi chiều tà.

Câu 9: Để sửa lỗi câu mơ hồ bạn cần làm gì?

  • A. Phải xác định được ý cần biểu đạt.
  • B. Đọc lại câu để biết cần thêm từ ngữ hay dấu câu vào vị trí nào nhằm biểu đạt đúng ý đã xác định.
  • C. Đầu tiên bạn nên xác định ý cần biểu đạt sau đó đọc lại câu để biết cần thêm từ ngữ hay dấu câu vào vị trí nào nhằm biểu đạt đúng ý đã xác định.
  • D. Cần nắm bắt được ý của người viết.

Câu 10: Nêu cách hiểu chính xác nhất của câu sau: “Trong vườn hoa cúc nở rộ rực một màu vàng”.

  • A. Trong vườn một màu vàng là hoa cúc.
  • B. Trong vườn hoa cúc nở một màu vàng rực.
  • C. Hoa cúc nở rộ một màu vàng rực trong vườn.
  • D. Hoa cúc vàng một màu nở rộ trong vườn.

Câu 11: Nêu cách hiểu chính xác nhất của câu sau: “Trong vườn hoa cúc nở rộ rực một màu vàng”.

  • A. Trong vườn một màu vàng là hoa cúc.
  • B. Trong vườn hoa cúc nở một màu vàng rực.
  • C. Hoa cúc nở rộ một màu vàng rực trong vườn.
  • D. Hoa cúc vàng một màu nở rộ trong vườn.

Câu 12: Câu văn nào thể hiện rõ nhất tâm trạng của Liên trước thời khắc ngày tàn?

  • A. “Liên ngồi lặng bên mấy quả thuốc sơn đen”.
  • B. “Đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần”.
  • C. “Cái buồn của chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị”.
  • D. “Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn”.

Câu 13: Xác định lỗi logic của câu sau: “Là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới, Vội vàng của Xuân Diệu như một bản tuyên ngôn về cách sống của cái tôi cá nhân”.

  • A. Có sự lẫn lộn các bình diện khi nói về đối tượng.
  • B. Có sự mẫu thuẫn giữa các ý trong câu.
  • C. Đặt các đối tượng không cùng cấp độ trong quan hệ đồng đẳng.
  • D. Cấu trúc được diễn giải theo những cách khác nhau

Câu 15: Sửa lại câu sau để chỉ hiểu được 1 nghĩa: Bầu trời in xuống dòng sông xanh ngắt một màu.

  • A. Bầu trời xanh ngắt một màu in bóng xuống dòng sông.
  • B. Dòng sông xanh ngắt một màu phản chiếu hình ảnh bầu trời.
  • C. Dòng sông in bóng bầu trời xanh ngắt một màu.
  • D. Bầu trời in bóng xuống dòng sông xanh ngắt một màu.

Câu 15: Đặc điểm nổi bật của truyền kì?

  • A. Cốt truyện mang màu sắc dân gian hoặc dã sử.
  • B. Nhân vật xuất hiện theo hàng trạng nhân vật.
  • C. Sự kết hợp giữa yếu tố kì lạ và yếu tố thực.
  • D. Lời văn đan xen giữa văn xuôi và thơ.

Câu 16: Nội dung câu: "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu) gần với câu tục ngữ:

  • A. Trâu chếp để da, người ta chết để tiếng.
  • B. Chết thằng gian, chẳng chết người ngay.
  • C. Người chết, nết còn.
  • D. Chết vinh còn hơn sống nhục.

Câu 17: Ngôn ngữ trang trọng là gì?

  • A. Là phong cách ngôn ngữ sử dụng trong các trường hợp trang trọng, học thuật: phát biểu trong các cuộc họp, thuyết trình hội thoại.
  • B. Là ngôn ngữ sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
  • C. Là ngôn ngữ dùng để viết.
  • D. Là ngôn ngữ đặc biệt thể hiện bằng kí hiệu, hình vẽ, màu sắc.

Câu 18: Khi viết thư cho bố đi công tác xa thì nên sử dụng câu thế nào cho phù hợp?

  • A. Thưa bố, bố có khỏe không? Con rất vinh dự vì hôm nay được biên những dòng này gửi đến bố.
  • B. Bố kính yêu! Con và em Lan nhớ bố rất nhiều! Chỉ mong bố công tác tốt để sớm về với chúng con ạ.
  • C. Con rất lấy làm vinh hạnh nếu biết được bố ở phương xa vẫn khỏe!
  • D. Con rất lấy làm vinh hạnh khi được thông báo đến bố tình hình học tập của 2 anh em như sau

Câu 19: Đoạn trích Con gà thờ thuộc thiên thứ bao nhiêu trong phóng sự Việc làng?

  • A. Thứ tám. 
  • B. Thứ chín.
  • C. Thứ mười.
  • D. Thứ mười một.

Câu 20: Bài thơ Ngõ Tràng An trích từ tập nào?

  • A. Thơ thơ.
  • B. Thơ với cuộc đời.
  • C. Thơ với tuổi thơ.
  • D. Cuộc đời và trang viết.

Câu 21: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ nghịch ngữ?

  • A. Trưởng bưu cục – Sao lại không? Được ông vay tiền, thực là hạnh phúc rất lớn. Thưa ông, đây, xin rất vui lòng. Tôi xin tận tâm tận lực sẵn sàng hầu ông.
  • B. Và đến chủ nhật, cất đám, có đủ các cụ, các quan, các ông, các bà, thân bằng cố hữu đi đưa ông.
  • C. Tất nhiên bi kịch là một cái gì đấy hay lắm khi nó được xử lí tốt; nhưng hài kịch cũng có cái hay cái đẹp của nó.
  • D. Người ta đòi hỏi những chân dung đó phải giống và bà chẳng thành công nếu không làm cho người ta nhận ra ở đấy những con người trong thời đại của bà. 

Câu 22: Xác định nghịch ngữ trong câu sau: Bước đường công danh của ông cũng bắt đầu từ chức lí trưởng vượt qua những bậc phó tổng, chánh tổng, rồi cơm rượu, bò lợn và quan phủ, quan tỉnh hiệp sức với nhau đưa ông lên ghế nghị viện.

  • A. Rồi cơm rượu, bò lợn
  • B. Quan phủ, quan tỉnh 
  • C. Bước đường công danh
  • D. Ghế nghị viện.

Câu 23:  Tình huống kịch nào được coi là bất ngờ?

  • A. Khi Va-le-rơ nói mình và cô chủ đã kí bản đính ước hôn nhân.
  • B. Khi Va-le-rơ nói mình đã đánh cắp tráp tiền của Ác-pa-gông.
  • C. Khi Ác-pa-gông phát hiện thân phận thực sự của Va-le-rơ.
  • D. Khi Va-le-rơ nói kẻ trộm thực sự là lão bếp.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác