Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 6 Văn bản 1: Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ) (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều bài 6 Văn bản 1: Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ) (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Câu văn nào khái quát vẻ đẹp toàn diện của Vũ Nương trong văn bản Chuyện người con gái Nam Xương?

  • A. Vũ Thị Thiết, người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thùy mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
  • B. Nàng hết sức thuốc thang, lễ bái thần phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn.
  • C. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình.
  • D. Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu.

Câu 2: Nhân vật Vũ Nương có số phận và phẩm chất giống với một nhân vật mà em đã học trong chương trình THCS, đó là:

  • A. Âu Cơ.
  • B. Thị Mầu.
  • C. Thị Kính.
  • D. Chị Dậu.

Câu 3: Địa danh nào sau đây là quê hương của Nguyễn Dữ?

  • A. Nam Định.
  • B. Ninh Bình.
  • C. Hà Nội.
  • D. Hải Dương.

Câu 4: Nguyễn Dữ sống ở thế kỷ bao nhiêu?

  • A. Thế kỉ XV.
  • B. Thế kỉ XVI.
  • C. Thế kỉ XVII.
  • D. Thế kỉ XVIII.

Câu 5: Câu nào nêu đúng nhất cách cư xử của Vũ Nương trước tính hay ghen của chồng?

  • A. Đâu có sự mất nết hư thân như lời chàng nói.
  • B. Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết
  • C. Tô son điểm phấn từng đã nguôi lòng, ngõ liễu tường hoa chưa từng bén gót
  • D. Nàng cũng giữ gìn khuôn phép, không từng để lúc nào vợ chồng phải đến thất hòa.

Câu 6: Chi tiết Trương Sinh đem trăm lạng vàng cưới Vũ Nương phản ánh điều gì?

  • A. Vũ Nương là cô gái có giá trị.
  • B. Tình yêu bao la của Trương Sinh.
  • C. Người phụ nữ ngang hàng với hàng hóa, có thể mua bán bằng tiền bạc.
  • D. Phải có điều kiện mới cưới được Vũ Nương.

Câu 7: Câu văn “Ngày qua tháng lại, thoắt đã nửa năm, mỗi khi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi thì nỗi buồn góc bể chân trời không thể nào ngăn được” mang ý nghĩa gì?

  • A. Nói lên sự thấm thoát của thời gian.
  • B. Miêu tả cảnh thiên nhiên trong nhiều thời điểm khác nhau.
  • C. Nỗi buồn nhớ của Vũ Nương trải theo năm tháng.
  • D. Cho thấy Trương Sinh phải đi chinh chiến ở một nơi rất xa xôi.

Câu 8: Thời kỳ Nguyễn Dữ sống có điều gì đặc biệt?

  • A. Xã hội phát triển thịnh trị.
  • B. Nước ta bị nhà Tống xâm lược.
  • C. Nội chiến diễn ra liên miên.
  • D. Bị nhà Hán đô hộ.

Câu 9: Tại sao Nguyễn Dữ xin cáo quan về ở ẩn?

  • A. Vì ông bất mãn với thời cuộc.
  • B. Vì ông đã giàu có và không cần làm quan.
  • C. Vì ông muốn cuộc sống nhàn nhã.
  • D. Vì ông muốn cuộc sống nhàn nhã.

Câu 10: Sáng tác duy nhất của Nguyễn Dữ là tác phẩm nào?

  • A. Liêu trai chí dị
  • B. Truyện Kiều
  • C. Truyền kì mạn lục
  • D. Hoàng Lê nhất thống chí

Câu 11: Nguyễn Dữ viết Truyền kì mạn lục bằng ngôn ngữ nào?

  • A. Chữ Nôm.
  • B. Chữ Hán.
  • C. Chữ quốc ngữ.
  • D. Ngôn ngữ khác

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:

“Đoạn rồi nàng tắm gội chay sạch, ra bến Hoàng Giang, ngửa mặt lên trời mà than rằng:

- Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.”

(SGK Ngữ văn 9, tập một)

Câu 12: Xác định biện pháp tu từ trong câu: “Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.”

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Liệt kê.
  • C. Chơi chữ.
  • D. Điệp từ.

Câu 13: Đoạn trích trên thể hiện phẩm chất gì của Vũ Nương?

  • A. Nhân hậu.
  • B. Nghiêm khắc.
  • C. Trung thực.
  • D. Tự trọng.

Câu 14: Câu nào trong lời trăn trối của bà mẹ nói lên sự ghi nhận nhân cách và công lao của Vũ Nương đối với gia đình nhà chồng?

  • A. Mẹ không phải không muốn đợi chồng con về mà không gắng ăn miếng cơm cháo đặng cùng vui sum họp
  • B. Một tấm thân tàn, nguy trong sớm tối, việc sống chết không khỏi phiền đến con
  • C. Chồng con nơi xa xôi chưa biết thế nào không về đền ơn được
  • D. Sau này, trời xét lòng lành, ban phúc đức, giống dòng tươi tốt, con cháu đông đàn, xanh kia quyết chẳng phụ con cũng như con đã chẳng phụ mẹ.

Câu 15: Từ “xanh” trong câu “Xanh kia quyết chẳng phụ con cũng như con đã chẳng phụ mẹ” dùng để chỉ cái gì?

  • A. Mặt đất.
  • B. Mặt trăng.
  • C. Ông trời.
  • D. Thiên nhiên.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác