Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Ôn tập bài 3: Sông núi linh thiêng (P1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Ôn tập bài 3: Sông núi linh thiêng (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của truyền kì?

  • A. Cốt truyện mang màu sắc dân gian hoặc dã sử.
  • B. Nhân vật xuất hiện theo hàng trạng nhân vật.
  • C. Sự kết hợp giữa yếu tố kì lạ và yếu tố thực.
  • D. Lời văn đan xen giữa văn xuôi và thơ.

Câu 2: Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ bao gồm bao nhiêu truyện?

  • A. 16.
  • B. 18.
  • C. 20.
  • D. 22.

Câu 3: Trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên của Nguyễn Dữ, Ngô Tử Văn đốt đền vì lí do gì?

  • A. Vì muốn diệt trừ kẻ giả danh là thần mà lại tác yêu tác quái trong dân gian.
  • B. Vì không tin vào điều mê tín, dị đoan.
  • C. Vì muốn thể hiện thái độ cao ngạo của mình.
  • D. Vì muốn giúp đỡ viên Thổ công.

Câu 4: Truyền kì mạn lục ra đời vào thế kỉ nào?

  • A. XV.
  • B. XVI.
  • C. XVII.
  • D. XVIII.

Câu 5: Ở đoạn mở đầu Chuyện chức phán sự đền Tản Viên , tác giả vừa giới thiệu nhân vật vừa dẫn dắt người đọc đi ngay vào sự việc chính: Tử Văn đốt đền.

Dòng nào dưới đây nêu không đúng tác dụng của lối mở đầu như vậy?

  • A. Tạo bất ngờ, kịch tính và gây hồi hộp ngay từ đầu.
  • B. Tạo ấn tượng rõ rệt và gây sự chú ý đặc biệt đến người đốt đền.
  • C. Tạo một mối hoài nghi, hoang mang lớn trong lòng người đọc.
  • D. Góp phần khắc họa tính cách nhân vật ngay từ dòng đầu.

Câu 6: Kết thúc vụ án, mọi việc sáng tỏ, Tử Văn hai lần được ghi công và phần nào được đền đáp. Như vậy, lòng tốt và bản tính khẳng khái, cương trực đã được biểu dương, ân thưởng. Hiểu một cách sâu xa, khái quát nhất, đó là ai thắng ai?

  • A. Chính thắng tà.
  • B. Thật thắng giả.
  • C. Thiện thắng ác.
  • D. Nội tộc thắng ngoại bang.

Câu 7: Giá trị nội dung của tác phẩm Chuyện chức phán sự đền Tản Viên - Nguyễn Dữ:

  • A. Tác phẩm tố cáo tội ác của kẻ thù xâm lược, ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Tác phẩm được coi là bản tuyên ngôn độc lập, một áng “thiên cổ hùng văn” của dân tộc.
  • B. Khắc họa đậm nét hình ảnh Trần Quốc Tuấn, một nhân vật bất tử, vĩ đại trong lòng dân tộc.
  • C. Đề cao tinh thần khẳng khái, cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác trừ hại cho dân, thể hiện niềm tin công lý, chính nghĩa nhất định chiến thắng gian tà.
  • D. Thể hiện niềm tự hào, sự trân trọng và ý thức bảo tồn di sản văn hóa dân tộc.

Câu 8: Trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên của Nguyễn Dữ, chi tiết nào đóng vai trò làm nền cho việc triển khai hàng loạt các chi tiết hoang đường kì ảo?

  • A. Chi tiết Bách hộ đòi Tử Văn dựng trả ngôi đền.
  • B. Chi tiết Tử Văn thấy khó chịu, rồi nổi lên một cơn sốt nóng, sốt rét sau khi đốt đền.
  • C. Chi tiết lũ quỷ Dạ Xoa đến dẫn Tử Văn xuống âm phủ.
  • D. Chi tiết viên Thổ công đến nói với Tử Văn sự thực.

Câu 9: Người tiến cử Ngô Tử Văn giữ chức Phán sự đền Tản Viên là ai?

  • A. Diêm Vương.
  • B. Thổ thần .
  • C. Cư Sĩ.
  • D. Tên tướng giặc.

Câu 10: Bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" viết về?

  • A. Những người lính ở Cần Giuộc chống lại giặc Pháp.
  • B. Những sĩ phu yêu nước ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp.
  • C. Những người nông dân ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp.
  • D. Người dân Nam Bộ đứng lên chống Pháp.

Câu 11: Bài văn tế thường có bố cục gồm những phần nào?

  • A. Lung khởi, thích thực, ai vãn, kết.
  • B. Đề, lung khởi, ai vãn, kết.
  • C. Đề, thích thực, ai vãn, kết.
  • D. Lung khởi, thích thực, luận, kết

Câu 12: Mục đích của tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là:

  • A. Tưởng nhớ công ơn của những người nông dân đã anh dũng đứng lên chống giặc.
  • B. Tưởng nhớ công ơn của những người binh lính đã triều đình đã anh dũng đứng lên chống giặc.
  • C. Tố cáo tội ác của quân giặc.
  • D. Nỗi niềm đau đáu khi giặc chưa sạch thì quân lính đã hi sinh hết.

Câu 13: Nội dung câu: "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu) gần với câu tục ngữ:

  • A. Trâu chếp để da, người ta chết để tiếng.
  • B. Chết thằng gian, chẳng chết người ngay.
  • C. Người chết, nết còn.
  • D. Chết vinh còn hơn sống nhục.

Câu 14: Các từ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: "Hỡi ôi, Khá thương thay, Ôi thôi thôi, Hỡi ôi thương thay" có ý nghĩa gì?

  • A. Là những từ thể hiện tình cảm tiếc thương của người đứng tế đối với người đã mất.
  • B. Là những từ mở đầu cho những bước ngoặt trong cuộc đời của người đã mất.
  • C. Là những từ bắt buộc phải có trong hình thức của bài văn tế, không có giá trị nội dung.
  • D. Là những tiếng hô to để tạo sự chú ý của người nghe về những điểm nhấn trong cuộc đời người đã mất.

Câu 15: Âm hưởng chung của những bài văn tế thường là:

  • A. Bi thương.
  • B. Thương xót.
  • C. Bi lụy.
  • D. Bi tráng.

Câu 16: Bố cục của bài văn tế thường có bốn phần (lung khởi, thích thực, ai vãn, kết). Nội dung nào sau đây thuộc về phần “lung khởi”?

  • A. Bày tỏ lòng thương nhớ và lời cầu nguyện của người đứng tế.
  • B. Luận chung về lẽ sống chết.
  • C. Kể công đức của người quá cố.
  • D. Nỗi niềm thương tiếc đối với người quá cố.

Câu 17: Cao Bá Quát sống ở thời nào?

  • A. Triều Lê.
  • B. Triều Mạc.
  • C. Triều Nguyễn. 
  • D. Triệu Lý.

Câu 18: Tác phẩm Vịnh Tản Viên sơn được trích từ?

  • A. Mẫn Hiên thi tập.
  • B. Cao Bá Quát toàn tập.
  • C. Cao Chu Thần thi tập.
  • D. Cao Chu Thần di thảo.

Câu 19: Núi Tản Viên còn có tên gọi khác là:

  • A. Núi Tản.
  • B. Núi Tịnh.
  • C. Núi Mã.
  • D. Núi Đọ.

Câu 20: Đặc điểm chính của núi Tản là gì?

  • A. Đỉnh núi xòe ra như chiếc ô.
  • B. Càng lên cao đỉnh núi càng thu hẹp lại.
  • C. Trên núi có thảm thực vật vô cùng phong phú đa dạng. 
  • D. Núi có nhiều sản vật quý hiếm.

Câu 21:  Bài thơ Vịnh Tản Viên Sơn viết theo thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt.
  • B. Thất ngôn bát cú.
  • C. Song thất lục bát.
  • D. Lục bát.

Câu 22: Tư tưởng tình cảm của người viết qua bài thơ là gì?

  • A. Thể hiện niềm say mê với núi rừng hiểm trở tại đây.
  • B. Thể hiện sự khiếp sợ về chốn uy nghi của núi rừn Tản Viên. 
  • C. Thể hiện sự say mê về khung cảnh hùng vĩ của núi Tản, đồng thời sự kính trọng và tự hào về vị thần núi nơi đây.
  • D. Thể hiện sự yêu nước và lòng căm thù giặc sâu sắc.

Câu 23: Biểu hiện của các câu mắc lỗi logic là gì?

  • A. Có sự lẫn lộn các bình diện khi nói về đối tượng.
  • B. Câu có cấu trúc được diễn giải theo những cách khác nhau dẫn đến những cách hiểu nghĩa khác nhau.
  • C. Câu bị diễn giải đa nghĩa.
  • D. Câu bị diễn giải bâng quơ.

Câu 24: Xác định lỗi logic của câu sau: “Loan không thích nghệ thuật, vì cô ấy không biết làm thơ.”

  • A. Có sự mẫu thuẫn giữa các ý trong câu.
  • B. Cấu trúc được diễn giải theo những cách khác nhau
  • C. Có sự lẫn lộn các bình diện khi nói về đối tượng.
  • D. Đặt các đối tượng không cùng cấp độ trong quan hệ đồng đẳng.

Câu 25: Chỉ ra lỗi sai của câu sau: Việc làm kịp thời này lẽ ra phải được tiến hành từ tháng trước.

  • A. Có sự lẫn lộn giữa các bình diện khi nói về đối tượng, kịp thời mà nên tiến hành từ trước.
  • B. Câu có sự mâu thuẫn giữa các ý. Đã nói kịp thời thì không thể nói lẽ ra phải được tiến hành trước đó, hoặc nếu đã nói lẽ ra phải tiến hành từ trước đó thì không thể cho là kịp thời.
  • C. Câu đặt các đối tượng không cùng cấp độ.
  • D. Cấu trúc được diễn giải theo những cách khác nhau dẫn đến người đọc hiểu sai nghĩa.

Câu 26: Sửa lại câu sau sao cho đúng: “Trong rạp chiếu phim chỉ còn lại hai người: một người cao, gầy và một người mặc áo trắng, quần xanh.”

  • A. Trong rạp chiếu phim chỉ còn lại hai người: một người cao, gầy và một người xách túi đen.
  • B. Trong rạp chiếu phim chỉ còn lại hai người: da xám ngoét và một người mặc áo trắng, quần xanh.
  • C. Trong rạp chiếu phim chỉ còn lại hai người: một người cao, gầy và một người đậm người, dong dỏng.
  • D. Trong rạp chiếu phim chỉ còn lại hai người: một người cao, gầy và một người đen, tóc dài.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác