Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 3 Văn bản 2: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu) (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 2: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu) (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tác giả bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là ai? 

  • A. Nguyễn Đình Chiểu.
  • B. Chu Mạnh Trinh.
  • C. Trần Tú Xương.
  • D. Nguyễn Khuyến.

Câu 2: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thuộc thể loại nào?

  • A. Truyện.
  • B. Văn tế.
  • C. Hát nói.
  • D. Cáo.

Câu 3: Bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" viết về?

  • A. Những người lính ở Cần Giuộc chống lại giặc Pháp.
  • B. Những sĩ phu yêu nước ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp.
  • C. Những người nông dân ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp.
  • D. Người dân Nam Bộ đứng lên chống Pháp.

Câu 4: Ý nào không phải nét đặc sắc nghệ thuật trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Sử dụng lối văn biền ngẫu, uyển chuyển, giàu hình ảnh.
  • B. Ngôn ngữ chân thực, giàu cảm xúc.
  • C. Thủ pháp liệt kê, đối lập.
  • D. Ngôn ngữ, hình ảnh bóng bẩy.

Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng với tinh thần bài thơ "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"? 

  • A. Tác giả khắc hoạ thành công hình tượng bất tử và vẻ đẹp bi tráng của những nghĩa sĩ Cần Giuộc thành bức tượng đài nghệ thuật có một không hai trong lịch sử văn học Việt Nam thời Trung đại.
  • B. Là tiếng khóc cao cả, thiêng liêng của Nguyễn Đình Chiểu: khóc thương những nghĩa sĩ hi sinh khi sự nghiệp dang dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng hào hùng của dân tộc.
  • C. Là tiếng khóc bi luỵ của nguyễn Đình Chiểu và nhân dân Nam Kì trước cái chết của những nghĩa sĩ cần Giuộc.
  • D. Đây là một thành tựu rực rỡ về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật, sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình bi tráng, tạo nên giá trị sử thi của bài văn tế này.

Câu 6: Bài văn tế thường có bố cục gồm những phần nào?

  • A. Lung khởi, thích thực, ai vãn, kết.
  • B. Đề, lung khởi, ai vãn, kết.
  • C. Đề, thích thực, ai vãn, kết.
  • D. Lung khởi, thích thực, luận, kết.

Câu 7: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" ra đời vào khoảng thời gian nào? 

  • A. Cuối năm 1859.
  • B. Cuối năm 1860.
  • C. Cuối năm 1861.
  • D. Cuối năm 1862.

Câu 8: Mục đích của tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là:

  • A. Tưởng nhớ công ơn của những người nông dân đã anh dũng đứng lên chống giặc.
  • B. Tưởng nhớ công ơn của những người binh lính đã triều đình đã anh dũng đứng lên chống giặc.
  • C. Tố cáo tội ác của quân giặc.
  • D. Nỗi niềm đau đáu khi giặc chưa sạch thì quân lính đã hi sinh hết.

Câu 9: Đáp án nào không nói đúng ý nghĩa sự hi sinh của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Bảo vệ từng tấc đất, ngọn cỏ.
  • B. Vì sự bền vững của triều đình.
  • C. Giữ gìn từng miếng cơm manh áo.
  • D. Khẳng định lẽ sống cao đẹp của thời đại.

Câu 10: Bài văn tế nào dưới đây có giọng điệu hài hước, dí dỏm, khác biệt so với những bài thơ khác?

  • A. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu).
  • B. Văn tế Phan Chu Trinh ( Phan Bội Châu).
  • C. Văn tế sống vợ (Trần Tú Xương).
  • D. Văn tế Trương Quỳnh Như (Phạm Thái).

Câu 11: Tiếng than “Hỡi ôi!” thể hiện: 

  • A. Tình cảm thương xót đối với người đã khuất.
  • B. Tiếng kêu nguy ngập, căng thẳng của đất nước trước giặc ngoại xâm đồng thời là tiếng thương xót đối với người đã khuất.
  • C. Tiếng than trời vì triều đình không đứng về phía người dân.
  • D. Tiếng than của những người sĩ phu yêu nước.

Câu 12: Nội dung câu: "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu) gần với câu tục ngữ:

  • A. Trâu chếp để da, người ta chết để tiếng.
  • B. Chết thằng gian, chẳng chết người ngay.
  • C. Người chết, nết còn.
  • D. Chết vinh còn hơn sống nhục.

Câu 13: Câu văn nào thể hiện tinh thần chiến đấu bền bỉ của nghĩa sĩ Cần Giuộc ngay cả khi họ đã hi sinh?

  • A. Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia; sống thờ vua, thác cũng thờ vua, lời dụ dạy đã rành rành, một chữ ấm đủ đền công đó.
  • B. Chùa Tông Thạnh năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ.
  • C. Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ.
  • D. Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ.

Câu 14: Nội dung nào không đúng về cuộc chiến đấu chống kẻ thù của nghĩa sĩ Cần Giuộc:

  • A. Cuộc khởi nghĩa có sự chuẩn bị vũ khí hiện đại.
  • B. Binh thư, binh pháp không quen, không biết.
  • C. Người chiến sĩ theo tình cảm tự nhiên, không tính toán, quả cảm, khí thế vũ bão.
  • D. Lực lượng không quen binh đao.

Câu 15: Nhận định về giọng diệu, âm hưởng từng đoạn của bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”, nào sau đây là không hợp lí? 

  • A. Đoạn 1: trang trọng.
  • B. Đoạn 2: từ trầm lắng khi hồi tưởng, chuyển sang hào hùng, sảng khoái khi kể lại chiến công.
  • C. Đoạn 3: trầm buồn, sâu lắng, có những câu thể hiện sự xót xa, đau đớn, nhưng không bi luỵ.
  • D. Đoạn 4: bi lụy, sướt mướt.                                              

Câu 16: Đoạn văn nào sau đây “biểu dương công trạng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc, được nhân dân đời đời ngưỡng mộ, Tổ quốc đời đời ghi công”? 

  • A. “Nhớ linh xưa; cui cút làm ăn, toan lo nghèo khó. Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chi biết ruộng trâu, ở trong làng bộ”.
  • B. “Mười tám ban võ nghệ, nào đợi tập rèn; chín chục trận binh thư, không chờ bày bố. Ngoài cật có một manh áo vải, nào đợi mang bao tấu bầu ngòi; trong tay cầm một ngọn tầm vông, chi nài sấm dao tu, nón gõ”.
  • C. “Ôi! Một trận khói tan; ngàn năm tiết rỡ. (...) Thác mà trả nước non rồi nợ, danh thơm đồn sáu tỉnh chúng đều khen; thác mà ưng đình miếu đề thờ, tiếng ngay trải muôn đời ai cũng mộ”.
  • D. “Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ”.

Câu 17: Âm hưởng chung của những bài văn tế thường là:

  • A. Bi thương.
  • B. Thương xót.
  • C. Bi lụy.
  • D. Bi tráng.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác