Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức Ôn tập học kì I (P4)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trong văn học Việt Nam, cho đến thế kỉ XVI có hai tác phẩm nổi tiếng thuộc thể loại truyền kì là
- A. Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ)và Lan trì kiến văn lục (Vũ Trinh).
- B. Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ)và Tân truyền kì lục (Phạm Qúy Thích).
- C. Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ)và Thánh Tông di thảo (Lê Thánh Tông).
D. Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ)và Truyền kì tan phả (Đoàn Thị Điểm).
Câu 2: Sau khi đốt đền, Tử Văn đã trải qua cả một cuộc phiêu lưu dài. Thứ tự các sự việc trong cuộc phiêu lưu đó lần lượt là:
- A. Sốt – gặp Thổ công – gặp người tự xưng là cư sĩ – xuống âm phủ gặp Diêm Vương.
B. Sốt –gặp người tự xưng là cư sĩ – gặp Thổ công – xuống âm phủ gặp Diêm Vương.
- C. Gặp người tự xưng là cư sĩ – sốt – gặp Thổ công – xuống âm phủ gặp Diêm Vương.
- D. Gặp người tự xưng là cư sĩ – gặp Thổ công – sốt - xuống âm phủ gặp Diêm Vương.
Câu 3: Có hai lần tác giả nói đến cơn sốt của tử Văn. Vị trí của lần thứ hai kể về cơn sốt của Tử Văn (Đến đêm, bệnh càng nặng thêm) được xác định thế nào?
- A. Sau khi đốt đền, trước khi gặp người tự xưng là cư sĩ.
- B. Sau khi gặp người tự xưng là cư sĩ, trước khi gặp Thổ công.
C. Sau khi gặp Thổ công, trước khi xuống âm phủ gặp Diêm Vương.
- D. Sau khi gặp Diêm Vương.
Câu 4: Nét tính cách nổi bật nhất của nhân vật Tử Văn được tác giả tô đậm, nhất quán từ đầu đế cuối tác phẩm là gì?
A. Cương trực, khẳng khái.
- B. Ngất ngưởng, kinh bạc
- C. Điềm tĩnh, tự tin
- D. Tài hoa, hào hiệp
Câu 5: Truyền kì mạn lục ra đời vào thế kỉ nào?
- A. XV
B. XVI
- C. XVII
- D. XVIII
Câu 6: Nét tính cách nổi bật nhất của nhân vật Tử Văn được tác giả tô đậm, nhất quán từ đầu đế cuối tác phẩm là gì?
A. Cương trực, khẳng khái
- B. Ngất ngưởng, kinh bạc
- C. Điềm tĩnh, tự tin
- D. Tài hoa, hào hiệp
Câu 7: Điều gì làm nên Sức hấp dẫn của truyện thần thoại?
- A. Nhân vật truyện
- B. Các chi tiết kì ảo
- C. Giá trị nội dung, tư tưởng.
D. Đặc sắc nghệ thuật và giá trị nội dung, tư tưởng.
Câu 8: Thể loại văn học dân gian nào nhằm giải thích, phản ánh nhận thức, cách hình dung của người thời cổ về nguồn gốc thế giới và đời sống con người?
- A. Sử thi dân gian
- B. Truyền thuyết
- C. Truyện thơ
D. Thần thoại
Câu 9: Văn bản Thần Trụ Trời thuộc loại văn bản nào?
- A. Truyền thuyết
- B. Truyện cổ tích
C. Thần thoại
- D. Truyện ngụ ngôn
Câu 10: Ngoại hình của thần Trụ Trời như thế nào?
A. Vóc dáng khổng lồ, chân dài, có thể bước từ vùng này qua vùng khác.
- B. Vóc dáng khổng lồ, ngẩng đầu đội trời lên
- C. Vóc dáng khổng lồ, chân dài, đào đất, đập đá, đắp thành một cái cột vừa cao
- D. Vóc dáng cao, to khổng lồ, chân siêu dài có thể bước sang vùng khác
Câu 11: Thần thoại và sử thi giống nhau ở điểm nào?
- A. Đều là tác phẩm tự sự dân gian
B. Đều kể về các vị thần
- C. Đều kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng
- D. Đều sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp
Câu 12: “Thể loại tự sự bằng văn xuôi, kể lại sự tích các vị thần sáng tạo thế giới tự nhiên và văn hóa, phản ánh nhận thức, cách hình dung của người thời cổ về nguồn gốc thế giới và đời sống con người.” là thể loại nào?
- A. Sử thi dân gian.
- B. Truyền thuyết.
- C. Truyện thơ.
D. Thần thoại.
Câu 13: Truyện ngắn “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân trích từ tập nào sau đây?
A. Vang bóng một thời.
- B. Một chuyến đi.
- C. Chiếc lư đồng mắt cua.
- D. Hà Nội ta đánh Mĩ giỏi.
Câu 14: Nghệ thuật đặc sắc trong tác phẩm được thể hiện ở:
- A. Tạo dựng tình huống truyện độc đáo.
- B. Cảnh trong tác phẩm được xây dựng bằng nghệ thuật tương phản, làm nổi bật sự đối lập gay gắt giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác, tính cách và hoàn cảnh.
- C. Khắc họa tính cách nhân vật - nhân vật được dựng lên bằng bút pháp lý tưởng hóa cảm hứng lãng mạn, ngôn ngữ giàu tính tạo hình.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 15: Giá trị nội dung của tác phẩm Chữ người tử tù là:
- A. Khắc họa thành công hình tượng Huấn Cao – một con người tài hoa, có cái tâm trong sáng và khí phách hiên ngang bất khuất.
- B. Thể hiện quan niệm về cái đẹp, khẳng định sự bất tử của cái đẹp.
- C. Bộc lộ tấm lòng yêu nước thầm kín của nhà văn Nguyễn Tuân.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 16: Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính?
A. Hai
- B. Ba
- C. Năm
- D. Bốn
Câu 17: Đâu là bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt?
A. Tiếng Hán
- B. Tiếng Pháp
- C. Tiếng Anh
- D. Tiếng Nga
Câu 18: Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời”?
- A. Thiên lí
B. Thiên kiến
- C. Thiên hạ
- D. Thiên thanh
Câu 19: Từ Hán Việt là những từ như thế nào?
- A. Là những từ được mượn từ tiếng Hán
- B. Là từ được mượn từ tiếng Hán, trong đó tiếng để cấu tạo từ Hán Việt được gọi là yếu tố Hán Việt
C. Cả A và B đều đúng
- D. Cả A và B đều sai
Câu 20: Cần chú ý điều gì khi mượn tiếng nước ngoài?
- A. Không lạm dụng từ mượn
- B. Cần sử dụng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh nói (viết)
- C. Hiểu rõ nghĩa của từ ngữ trước khi dùng
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 21: Lý do của việc mượn từ trong tiếng Việt là gì?
A. Do tiếng Việt chưa có từ để biểu thị, hoặc có từ nhưng biểu thị chưa chính xác
- B. Do có thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức
- C. Tiếng Việt cần sự vay mượn để đổi mới
- D. Làm tăng sự phong phú của vốn từ tiếng Việt
Câu 22: Dòng nào sau đây không nói về Đỗ Phủ?
- A. Ông sống trong nghèo khổ, chết trong bệnh tật.
- B. Là nhà thơ hiện thực vĩ đại Trung Quốc.
C. Được người Trung Quốc gọi là “thi tiên”.
- D. Giọng thơ trầm uất nghẹn ngào.
Câu 23: Dòng nào dưới đây nhận xét không đúng về Đỗ Phủ?
- A. Xuất thân trong một gia đình có truyền thống Nho học và thơ ca.
- B. Là một trong những nhà thơ có cuộc sống rất gian nan.
C. Cuối đời được triều đình trọng dụng, sống yên ấm cho tới lúc chết.
- D. Là một trong những nhà thơ xuất sắc nhất thời Đường của Trung Quốc.
Câu 24: Bốn câu đầu và bốn câu sau trong bài Thu hứng có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Bốn câu đầu tả cảnh thu, bốn câu sau tả tình thu.
- B. Bốn câu đầu tả cảnh trên cao, bốn câu sau tả cảnh dưới thấp.
- C. Bốn câu đầu tả xa, bốn câu sau tả gần.
- D. Bốn câu đầu tả cảnh, bốn câu sau tả người.
Câu 25: Cảm xúc tác giả trong hai câu luận của bài Thu hứng chủ yếu được gợi lên bởi điều gì?
- A. Nỗi buồn vì chiến tranh loạn lạc.
- B. Không thể trở về quê hương.
- C. Sự nghèo khó.
D. Cuộc sống xa quê trong hoàn cảnh chiến tranh loạn lạc.
Câu 26: Câu thơ nào trong bài Thu hứng cho biết nhà thơ đã xa quê hai năm?
- A. Giang san ba lãng kiêm thiên dũng
- B. Tái thượng phong vân tiếp địa âm
C. Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ
- D. Cô chu nhất hệ cố viên tâm
Câu 27: Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong hai câu kết bài Thu hứng là tâm trạng của ai?
- A. Người lính trận
- B. Người ở ẩn
- C. Người bị lưu đày
D. Người xa xứ
Câu 28: Hình ảnh Nước mắt ngày trước trong bài Thu hứng của Đỗ Phủ có ý nghĩa như thế nào?
- A. Nỗi khổ đau ngày trước.
B. Đã từng rơi lệ từ trước, không phải chỉ có bây giờ.
- C. Nỗi khổ đau hiện tại.
- D. Không phải nước mắt bây giờ.
Câu 29: Thơ hai-cư thường được so sánh với điều gì?
A. Một bức tranh thủy mặc
- B. Một đóa hoa anh đào
- C. Một bộ trang phục Ki-mô-nô
- D. Một ngôi đền cổ
Câu 30: Trong Hiền tài là nguyên khí quốc gia tại sao nói các thánh đế minh vương khuyến khích hiền tài thế vẫn chưa đủ?
A. Chưa đủ vì danh tiếng của hiền tài mới chỉ được vang danh ngắn ngủi, lẫy lừng một thời mà ko lưu truyền được lâu dài.
- B. Danh tiếng vang danh lâu dài
- C. Thánh đế minh vương không khuyến khích hiền tài
- D. Tất các các phương án trên.
Câu 31: Dòng nào dưới đây nêu thông tin không đúng về tiểu sử, thân thế của Thân Nhân Trung?
- A. Tự là Hậu Phủ, sinh năm 1418, mất năm 1499.
- B. Người làng Yên Ninh, huyện Yên Dũng (Bắc Giang)
- C. Đỗ tiến sĩ năm 1469.
D. Được vua Lê Thái Tông phong chức danh Tao đàn phó nguyên súy.
Câu 32: Thể loại mà Thân Nhân Trung sáng tác nhiều và đặc sắc nhất là:
A. Văn bia
- B. Thơ
- C. Phú
- D. Sử kí
Câu 33: Trong văn bản Hiền tài là nguyên khí quốc gia tác giả đã chứng minh luận điểm trên bằng phương pháp lập luận nào và như thế nào?
- A. Phương pháp lập luận: quy nạp
B. Phương pháp lập luận: diễn dịch.
- C. Phương pháp lập luận: song hành
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 34: Dòng nào dưới đây chưa sát đúng mục đích của việc dựng bia tiến sĩ?
- A. Lưu danh các bậc hiền tài vào sử sách.
- B. Làm gương tốt cho tất cả mọi người soi chung.
C. Biểu dương những trung thần nghĩa sĩ có công với nước.
- D. Hướng kẻ sĩ và hiền tài dành nhiều tâm huyết phụng sự quốc gia.
Câu 35: Trong văn bản " Bản hòa âm ngôn từ trong tiếng thu của Lưu Trọng Lư", tác giả đã phân tích những đặc sắc nào trong yếu tố hình thức của bài thơ?
- A. Cấu trúc bài thơ, vần và nhịp.
- B. Âm điệu, hình ảnh bài thơ, vần và nhịp.
- C. Hình ảnh thơ, cấu trúc bài thơ, vần và nhịp.
D. Âm điệu, cấu trúc bài thơ, vần và nhịp.
Câu 36: Hai câu văn sau sử dụng những biện pháp tu từ nào?
Có phải mùa thu là mùa nhạy cảm nhất trong năm? Có phải vào mùa thu ngay cả những người vô tâm nhất cũng có thể nghe thấy những rung động tinh vi của trời đất? ( Chu Văn Sơn)
A. Câu hỏi tu từ, điệp cấu trúc.
- B. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
- C. Tương phản, đối lập.
- D. Đáp án A và B.
Câu 37: Tác giả Chu Văn Sơn phát hiện âm điệu chung của bài thơ " Tiếng thu" là gì?
A. Âm bằng.
- B. Âm trắc.
- C. Âm bằng và âm trắc.
- D. Văn bản không nhắc tới.
Câu 38: "Sử thi là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn", đúng hay sai?
A. Đúng.
- B. Sai.
Câu 39: Văn bản Hecto từ biệt Ăng- đrô- mác thuộc thể loại nào?
A. Sử thi.
- B. Thần thoại.
- C. Truyền thuyết.
- D. Cổ tích.
Câu 40: Nội dung chính của đoạn trích Xúy Vân giả dại là gì?
- A. Khắc họa thành công hình hóa điên của nhân vật Xúy Vân qua những câu từ, lời lẽ và hành động của nhân vật.
- B. Giúp người đọc hình dung và bộc lộ niềm cảm thông đổi với hoàn cảnh và thân phận của người phụ nữ xưa cùng những thiệt thòi của họ khi sống trong xã hội nam quyền.
- C. Thể hiện phần nào văn hóa làng xã của Việt Nam thuở xưa, coi trọng và khắt khe đối với phẩm chất của người phụ nữ.
D. Tất cả các đáp án trên.
Bình luận