Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời bài 7: Amino acid và peptide

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo bài 7: Amino acid và peptide có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Amino acid là hợp chất hữu cơ trong phân tử

  • A. chứa nhóm carboxyl và nhóm amino.         
  • B. chỉ chứa nhóm amino.
  • C. chỉ chứa nhóm carboxyl.        
  • D. chỉ chứa nitrogen hoặc carbon.

Câu 2: Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nhóm carboxyl (COOH)?

  • A. Methylamine.    
  • B. Phenylamine.     
  • C. Alanine.   
  • D. Ethylamine.

Câu 5: Alanine có công thức là

  • A. C6H5-NH2.                  
  • B. CH3-CH(NH2)-COOH.
  • C. H2N-CH2-COOH.                  
  • D. H2N-CH2-CH2-COOH.

Câu 4: Dãy nào dưới đây chỉ chứa gồm các amino acid có số nhóm amino bằng số nhóm carboxyl?

  • A. Gly, Val, Ala
  • B. Gly, Ala, Glu
  • C. Gly, Ala, Lys
  • D. Val, Lys, Ala.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Trong dung dịch H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N +-CH2-COO -
  • B. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp phức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm carboxyl.
  • C. Amino acid là những chất rắn, kết tinh màu trắng, tan tốt trong nước.
  • D. Amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao (khoảng 220 – 3000C, đồng thời bị phân hủy).

Câu 6: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là

  • A. C6H5NH2.         
  • B. H2NCH2COOH. 
  • C. CH3NH2
  • D. C2H5OH.

Câu 7: Cho dung dịch chứa amino acid tồn tại ở dạng ion lưỡng cực:

Đặt dung dịch này trong một điện trường. Khi đó:

  • A. chất này sẽ di chuyển về phía cực âm của điện trường
  • B. chất này sẽ di chuyển về phía cực dương của điện trường
  • C. chất này sẽ di chuyển tới tác dụng của điện trường
  • D. chất này di chuyển hoàn toàn về dạng H2NCH(CH3)COOH.

Câu 8: Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biuret với

  • A. Mg(OH)2
  • B. KCl.         
  • C. NaCl.       
  • D. Cu(OH)2.

Câu 9: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

  • A. dung dịch NaOH.        
  • B. dung dịch NaCl.
  • C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.      
  • D. dung dịch HCl.

Câu 10: Chất X vừa tác dụng được với acid, vừa tác dụng được với base. Chất X là

  • A. CH3COOH.      
  • B. H2NCH2COOH. 
  • C. CH3CHO.         
  • D. CH3NH2.

Câu 11: Aminoacetic acid (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

  • A. NaNO3.   
  • B. NaCl.       
  • C. HCl.        
  • D. Na2SO4.

Câu 12: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V mL dung dịch NaOH 1 M. Giá trị của V là

  • A. 100.        
  • B. 200.        
  • C. 50. 
  • D. 150.

Câu 13: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết: 

X + NaOH → Y + CH4O 

Y + HCl (dư)→ Z + NaCl 

Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là

  • A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
  • B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
  • C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.
  • D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.

Câu 14: Để phản ứng hết với m gam glycine (H2NCH2COOH) cần vừa đủ 100 mL dung dịch NaOH 1 M. Giá trị của m là

  • A. 7,50.       
  • B. 15,00.     
  • C. 11,25.     
  • D. 3,75.

Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala – Gly, Gly – Ala, Gly – Gly – Ala nhưng không có Val – Gly. Amino acid đầu N và amino acid đầu C của peptide X lần lượt là 

  • A. Ala và Gly.        
  • B. Ala và Val.        
  • C. Gly và Gly.        
  • D. Gly và Val.

Câu 16: Cho các phát biểu sau: 

(a) Tất cả các peptide đều có phản ứng màu biuret. 

(b) Muối phenylammonium chloride không tan trong nước. 

(c) Ở điều kiện thường, methylamine và dimethylamine là những chất khí. 

(d) Trong phân tử peptide mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxygen. 

(e) Ở điều kiện thường, amino acid là những chất lỏng. 

Số phát biểu đúng là 

  • A. 2.  
  • B. 4.   
  • C. 5.   
  • D. 3.

Câu 17: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

  • A. 4.  
  • B. 2.   
  • C. 1.   
  • D. 3.

Câu 18: Cho các phát biểu sau: 

(a) Tất cả các peptide đều có phản ứng màu biuret. 

(b) Muối phenylammonium chloride không tan trong nước. 

(c) Ở điều kiện thường, methylamine và dimethylamine là những chất khí. 

(d) Trong phân tử peptide mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxygen. 

(e) Ở điều kiện thường, amino acid là những chất lỏng. 

Số phát biểu đúng là 

  • A. 2.  
  • B. 4.   
  • C. 5.   
  • D. 3.

Câu 19: Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và dipeptide Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?

  • A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.        
  • B. Chất Q là H2NCH2COOH.
  • C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2.       
  • D. Chất X là (NH4)2CO3.

Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 2 mol glycine (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được dipeptide Val-Phe và tripeptide Gly-Ala-Val nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Chất X có công thức là

  • A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.           
  • B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
  • C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.            
  • D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác