Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời bài 5: Tinh bột và cellulose

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo bài 5: Tinh bột và cellulose có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tinh bột và cellulose khác nhau ở điểm nào sau đây?

  • A. Phản ứng thủy phân.
  • B. Độ tan trong nước.
  • C. Thành phần phân tử.
  • D. Cấu trúc mạch phân tử.

Câu 2: Cellulose thuộc loại polysaccharide, là thành phần chính tạp nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông gòn. Công thức của cellulose là:

  • A. (C6H1005)n
  • B. C12H22011
  • C. C6H1206
  • D. C2H402

Câu 3: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:

  • A. glucose, tinh bột và cellulose
  • B. saccharose, tinh bột và cellulose
  • C. glucose, saccharosr và fructose
  • D. fructose, sacharose và tinh bột

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

  1. Tinh bột có phản ứng thủy phân và phản ứng với HNO3 đặc/H2SO4 đặc.
  2. Cũng giống như tinh bột cellulose có phản ứng màu với dung dịch iodine.
  3. Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều thu được glucose.
  4. Cellulose tan được trong nước schweizer.
  5. Trong mỗi đơn vị glucose cấu thành phân tử cellulose có năm nhóm hydroxy (-OH).

Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH nên có thể viết là

  • A. [C6H8O2(OH)3]n.             
  • B. [C6H5O2(OH)3]n.
  • C. [C6H7O2(OH)3]n.            
  • D. [C6H7O3(OH)2]n.

Câu 6: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường acid?

  • A. Glycerol  
  • B. Fructose. 
  • C. Glucose.  
  • D. Cellulose.                 

Câu 7: Polysaccharide X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccharide Y. Hai chất X và Y lần lượt là:

  • A. cellulose và saccharose
  • B. tinh bột và saccharose
  • C. cellulose và glucose
  • D. tinh bột và glucose

Câu 8: Hình ảnh dưới đây mô tả cấu tạo phân tử chất nào?

  • A. maltose
  • B. amylose
  • C. amylopectin
  • D. cellulose

Câu 9: Chất nào sau đây có phản ứng màu với dung dịch iodine?

  • A. Saccharose
  • B. glucose
  • C. tinh bột
  • D. cellulose

Câu 10: Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết tinh bột?

  • A. Cu(OH)2           
  • B. AgNO3/NH3
  • C. Br2             
  • D. I2

Câu 11: Chất lỏng hòa tan được cellulose là:

  • A. benzene
  • B. ether
  • C. ethanol
  • D. nước schweizer.

Câu 12: Công thức của tinh bột là

  • A. (C6H10O5)n.        
  • B. C12H22O11.         
  • C. C6H12O6.  
  • D. C2H4O2.

Câu 13: Đun nóng tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng sẽ thu được

  • A. cellulose. 
  • B. glucose.   
  • C. glycerol.  
  • D. ethyl acetate.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cellulose và tinh bột có phân tử khối nhỏ
  • B. Cellulose có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột
  • C. Cellulose và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
  • D. Cellulose và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của cellulose lớn hơn nhiều so với tinh bột.

Câu 15: Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polymer X là:

  • A. tinh bột.   
  • B. cellulose. 
  • C. saccharose.        
  • D. glycogen.

Câu 16: Tinh bột là polysaccharide được tạo thành từ:

  • A. α-glucose.
  • B. β-glucose.
  • C. α-fructose.
  • D. β-fructose.

Câu 17: Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polymer X là:

  • A. Saccharose.             
  • B. Glycogen.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 18: Phát biểu nào dưới đây đúng?

  • A. Thủy phân cellulose thu được glucose.
  • B. Thủy phân tinh bột thu được fructose và glucose.
  • C. Cả cellulose và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
  • D. Fructose có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructose có nhóm chức CHO.

Câu 19: Cho dãy chuyển hóa sau: X → tinh bột → glucose → Y + X

Hai chất X, Y lần lượt là:

  • A. CH3OH và C2H5OH
  • B. C2H5OH và CH3COOH
  • C. CO2 và C2H5OH
  • D. CH3CHO và C2H5OH

Câu 20: Cellulose trinitrat được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc có xúc tác sulfuric acid đặc, nóng. Để có 29,7 kg cellulose trinitrate, cần dùng m kg nitric acid (hiệu suất 90%). Giá trị của m là:

  • A. 42 kg.             
  • B. 30 kg.
  • C. 10 kg.             
  • D. 21 kg.

Câu 21: Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường acid (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucose). Sau phản ứng, đem trung hòa acid bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là:

  • A. 66,67%.             
  • B. 80%.
  • C. 75%.            
  • D. 50%.

Câu 22: Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường acid. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucose thu được là:

  • A. 166,67 gam           
  • B. 145,70 gam
  • C. 210,00 gam             
  • D. 123,45 gam

Câu 23: Tại một nhà máy rượu ở Quảng Ngãi, cứ 12 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,8 tấn ethanol. Vậy hiệu suất của quá trình điều chế đó là:

  • A. 20,0 %   
  • B. 21,0 %
  • C. 26,4 %            
  • D. 35,0 %.

Câu 24: Điều chế ethyl alcohol từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình dạt 85%. Khối lượng alcohol thu được là

  • A. 485,85 kg.             
  • B. 458,58 kg.
  • C. 398,8 kg.           
  • D. 389,79 kg.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác