Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời bài 6: Amine

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo bài 6: Amine có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1:  Amine no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là

  • A. CnH2nN (n)
  • B. CnH2n+1N (n)
  • C. CnH2n+3N (n)
  • D. CnH2n+2N (n)

Câu 2: Amine là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia:

  • A. bằng một hay nhiều gốc alky1
  • B. bằng một hay nhiều gốc benzyl
  • C. bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon
  • D. bằng một hay nhiều nhóm –NH2

Câu 3: Thành phần phần trăm khối lượng Nitrogen trong phân từ aniline bằng

  • A. 18.67%.
  • B. 12,96%.
  • C. 15,05%.
  • D. 15,73%.

Câu 4: Nicotine có trong khói thuốc lá là chất gây nghiện, có độc tính. Công thức cấu tạo của nicotine được biểu diễn ở hình dưới đây:

Chọn phát biểu có ý trả lời đúng.

  • A. Công thức phân tử của nicotine là C9H12N2
  • B. Nicotine là một amine hai chức, mạch vòng.
  • C. Nicotine là một amine bậc II
  • D. Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitrogen trong nicotine là 17,28%.

Câu 5: Nhận xét nào dưới đây không đúng?

  • A. ở điều kiện thường, methylamine là chất khí dễ tan trong nước
  • B. các amine khí có mùi tương tự ammonia, độc
  • C. aniline là chất lỏng màu đen, và tan tốt trong nước
  • D. độ tan trong nước của amine giảm dần khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng.

Câu 6: C6H5NH2 tên gọi là

  • A. Phenol.
  • B. Methyl amine.
  • C. Benzylamine.
  • D. Aniline.

Câu 7: Trong phân tử nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ:

  • A. Glucose
  • B. Cellulose
  • C. Methylamine
  • D. Ethyl acetate

Câu 8: Cho dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực base từ trái qua phải là:

  • A. phenylamine, ammonia, athylamine
  • B. ethylamine, ammonia, phenylamine
  • C. ethylamin, phenylamine, ammonia
  • D. phenylamine, ethylamine, ammonia.

Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc ba ?

  • A. (CH3)3N
  • B. CH3-NH2
  • C. C2H5-NH2
  • D. CH3-NH-CH3

Câu 10: Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là

  • A. trimethylamine. 
  • B. ethylamine.       
  • C. methylamine.    
  • D. dimethylamine.

Câu 11: Công thức phân tử của ethylamine là

  • A. C4H11N.  
  • B. CH5N.     
  • C. C3H9N.   
  • D. C2H7N.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây là không đúng?

  • A. các amine đều có thể kết hợp với proton (H+)
  • B. tính base của các amine đều mạnh hơn CH3
  • C. Methylamine có tính base mạnh hơn aniline.
  • D. công thức tổng quát của amine no, mạch hở CnH2n+2+kNk.

Câu 13: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí?

  • A. Ethanol.  
  • B. Glyxin.    
  • C. Aniline.   
  • D. Methylamine.

Câu 14: Dung dịch methylamine trong nước làm

  • A. quỳ tím không đổi màu.                   
  • B. quỳ tím hoá xanh.
  • C. phenolphtalein hoá xanh.       
  • D. phenolphtalein không đổi màu

Câu 15: Ở điều kiện thường, amine X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amine nào sau đây thoả mãn tính chất của X?

  • A. dimethylamine
  • B. benzylamine
  • C. methylamine
  • D. aniline

Câu 16: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

  • A. Glycine.
  • B. Methylamine.
  • C. Aniline.
  • D. Glucose.

Câu 17: Dãy gồm tất cả các amine là

  • A. CH3NH2, CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6.
  • B. C2H5OH, CH3NH2, C2H6O2, HCOOH.
  • C. C2H5NH2, (CH3)3N, CH3CHO, C6H12O6.
  • D. C2H5NH2, (CH3)3N, CH3NH2, C6H5NH2.

Câu 18: Ba chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để phân biệt ba chất trên là

  • A. quỳ tím.            
  • B. kim loại Na.      
  • C. dung dịch Br2.             
  • D. dung dịch NaOH

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, khí N2 và 8,8 gam CO2. Giá trị của m là

  • A. 4,5.         
  • B. 9,0.          
  • C. 13,5.        
  • D. 18,0.

Câu 20: Cho 15 gam hỗn hợp hai amine đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

  • A. 329.        
  • B. 320.         
  • C. 480.         
  • D. 720.

Câu 21: Cho 10 gam amine đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

  • A. 4.  
  • B. 8.   
  • C. 5.   
  • D. 7.

Câu 22: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amine đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

  • A. C3H5N.    
  • B. C2H7N.    
  • C. CH5N.     
  • D. C3H7N.

Câu 23: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:

ChấtThuốc thửHiện tượng
XQuỳ tìmQuỳ tím chuyển màu xanh
YDung dịch AgNO3/NH3, toTạo kết tủa Ag
ZNước bromineTạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

  • A. Aniline, glucose, ethylamine.                     
  • B. Ethylamine, glucose, aniline.
  • C. Ethylamine, aniline, glucose.                      
  • D. Glucose, ethylamine, aniline.

Câu 24: Cho dãy các chất: C6H5NH2(1), C2H5NH2(2), (C6H5)2NH(3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực base giảm dần là

  • A. (3), (1), (5), (2), (4).                                   
  • B. (4), (1), (5), (2), (3).
  • C. (4), (2), (3), (1), (5).                                   
  • D. (4), (2), (5), (1), (3).

Câu 25: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amine đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amine có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là

  • A. 0,58 gam.          
  • B. 0,31 gam.          
  • C. 0,45 gam.          
  • D. 0,38 gam.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác