Dễ hiểu giải Hóa học 12 Chân trời bài 6: Amine

Giải dễ hiểu bài 6: Amine. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 12 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 6. AMINE

MỞ ĐẦU

Histamine là một amine tự nhiên được tìm thấy trong cơ thể người và nhiều loại động vật. Histamine tồn tại một trong hai dạng, dạng dự trữ ở khắp các mô trong cơ thể hoặc dạng tự do. Một trong những tác động của histamine là gây viêm, dị ứng. Khi cơ thể gặp tình huống gây kích thích (dị ứng thời tiết, thực phẩm, hóa chất,...) histamine chuyển thành dạng tự do, gây ra các triệu chứng sưng, đỏ, ngứa. Điều này giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây hại bằng cách kích thích hệ thống miễn dịch của cơ thể.

Amine là gì? Amine có những tính chất và ứng dụng nào trong thực tiễn?

BÀI 6. AMINE

Giải nhanh:

- Amine là dẫn xuất của ammonia, mà trong đó nguyên tử hydrogen được thay thế bằng gốc hydrocaron.

- Tính chất: base yếu, tạo phức chất với Cu2+, alkylamine bậc một phản ứng với HNO2, aniline phản ứng với HNO2.

- Ứng dụng: tổng hợp polyaminde, dược phẩm, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp và các vật liệu khác; aniline dùng  để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm.

1. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC

Thảo luận 1: Quan sát Hình 6.1, cho biết nhóm chức đặc trưng nào có trong phân tử amine.

Giải nhanh:

Nhóm chức đặc trưng: -NH2.

Thảo luận 2: Dựa vào số nguyên tử hydrogen của phân tử NH3 bị thay thế và đặc điểm cấu tạo của nhóm thế, cho biết amine được phân loại như thế nào. Thế nào là amine bậc một, amine bậc hai và amine bậc ba?

Giải nhanh:

Dựa vào số nguyên tử hydrogen: amine bậc 1, amine bậc 2 và amine bậc 3.

- Dựa vào đặc điểm cấu tạo của nhóm thế: alkylamine và arylamine.

- Bậc 1: trong anime có 1 nguyên tử hydrogen của phân tử NH3 bị thay thế.

- Bậc 2: trong anime có 2 nguyên tử hydrogen của phân tử NH3 bị thay thế.

- Bậc 3: trong anime có 3 nguyên tử hydrogen của phân tử NH3 bị thay thế.

Luyện tập: Cho hai chất sau: CH3-CH2-NH2 và CH3-COONH4. Chất nào thuộc loại amine? Xác định bậc của amine đó.

Giải nhanh:

CH3-CH2-NH2 là amine và là amine bậc 1.

Thảo luận 3: Quan sát Hình 6.2 và Hình 6.3, cho biết hình dạng phân tử của methylamine và aniline.

Giải nhanh:

- Methylamine: mạch thẳng gồm 1 nhóm -NH2 liên kết với 1 nhóm -CH3.

- Aniline: 1 nhóm -NH2 liên với 1 vòng benzen.

2. ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP

Thảo luận 4: Nghiên cứu Ví dụ 1, cho biết amine có loại đồng phân nào. Phân tích cách gọi tên amine theo 2 loại danh pháp đã nêu.

Giải nhanh:

- Các loại đồng phân: mạch carbon, vị trí nhóm chức và bậc amine.

- Gọi tên:

Theo danh pháp gốc - chức

Tên gốc hydrocarbon + amine

Theo danh pháp thay thế

Bậc 1: Tên hydrocarbon (bỏ kí tự e) + -số chỉ vị trí nhóm amine- + amine.

Bậc 2: N- tên hydrocarbon + tên hydrocarbon mạch chính (bỏ kí tự e) + -số chỉ vị trí nhóm amine- + amine.

Bậc 3: N- tên hydrocarbon thứ nhất- N- tên hydrocarbon thứ hai + tên hydrocarbon mạch chính (bỏ kí tự e) + -số chỉ vị trí nhóm amine- + amine.

Luyện tập: Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp gốc – chức các amine bậc hai có công thức phân tử C5H13N.

Giải nhanh:

CTCT

Tên gọi 

CH3-CH2-CH2-CH2-NH-CH3

Butylmethylamine

CH3-CH(CH3)-CH2-NH-CH3

Isobutylmethylamine

CH3-CH2-CH(CH3)-NH-CH3

Sec-butylmethylamine

C(CH3)3-NH-CH3

Tert-butylmethylamine

CH3-CH2-CH2-NH-CH2-CH3

Ethylpropylamine

CH3-CH(CH3)-NH -CH2-CH3

Ethylisopropylamine

3. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Thảo luận 5: Quan sát Bảng 6.1, kể tên các amine thể khí ở điều kiện thường. Nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khả năng hòa tan trong nước của các amine.

Giải nhanh:

- Trạng thái khí là: methylamine, ethylamine, dimethylamine, trimethylamine.

- Nhận xét:

+ Nhiệt độ nóng chảy, sôi của các amine cùng bậc tăng khi phân tử khối tăng.

+ Amine có số nguyên tử carbon nhỏ thường tan nhiều trong nước.

Thảo luận 6: Cho biết liên kết hydrogen ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của amine.

Giải nhanh:

- Chất mang liên kết hydrogen sẽ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao hơn.

- Liên kết hydrogen càng mạnh thì amine càng tan nhiều trong nước.

4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Thảo luận 7: Tiến hành Thí nghiệm 1, quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm. Dựa vào phương trình hóa học của các phản ứng (nếu có), giải thích kết quả thí nghiệm.

Giải nhanh:

- Đĩa thủy tinh: quỳ tím đổi màu xanh.

PTHH: BÀI 6. AMINE 

- Ống nghiệm 1: ban đầu thấy phenolphthaein chuyển sang màu hồng, sau đó lại chuyển về không màu khi thêm HCl vào ống nghiệm. 

PTHH: CH3NH2 + HCl BÀI 6. AMINE CH3NH3Cl.

- Ở ống nghiệm 2: xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

PTHH:  FeCl+ 3CH3NH2 + 3H2O BÀI 6. AMINE 3CH3NH3Cl + Fe(OH)3BÀI 6. AMINE.

Luyện tập: Viết phương trình hóa học thể hiện tính base của aniline qua phản ứng với dung dịch HCl.

Giải nhanh:

 PTHH: C6H5NH2 + HCl BÀI 6. AMINE C6H5NH3Cl.

Thảo luận 8: Từ Ví dụ 2 và Ví dụ 3, xác định bậc của amine trong 2 phản ứng với nitrous acid. Cho biết sự khác nhau về 2 loại sản phẩm hữu cơ.

Giải nhanh:

- Là amine bậc một.

- Sản phẩm hữu cơ thu được:

+ Ethylamine phản ứng với HNO2: ethanol.

+ Aniline phản ứng với HNOở nhiệt độ thấp: muối diazonium.

Thảo luận 9: Tiến hành Thí nghiệm 2, nêu hiện tượng và giải thích kết quả thí nghiệm.

Giải nhanh:

Hiện tượng: dung dịch bromine bị mất màu và xuất hiện kết tủa trắng. Do ảnh hưởng của nhóm -NH2, aniline dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzene hơn so với benzene.

PTHH:

BÀI 6. AMINE

Luyện tập: Có thể phân biệt aniline với bezene bằng phản ứng với nước bromine không? Giải thích.

Giải nhanh:

Có thể phân biệt do aniline làm mất màu dung dịch bromine còn bezene thì không xảy ra hiện tượng gì.

PTHH:

BÀI 6. AMINE

Thảo luận 10: Tiến hành Thí nghiêm 3, nêu hiện tượng và giải thích kết quả thí nghiệm.

Giải nhanh:

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu xanh sau đó kết tủa tan dần tạo phức chất màu xanh lam.

PTHH:  CuSO+ 2CH3NH2 + 2H2O BÀI 6. AMINE (CH3NH3)2SO4 + Cu(OH)2BÀI 6. AMINE.

4CH3NH2 + Cu(OH)2 BÀI 6. AMINE [Cu(CH3NH2)4](OH)2.

Luyện tập: Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo phức khi cho ethylamine tác dụng với Cu(OH)2.

Giải nhanh:

PTHH: 4C2H5NH2 + Cu(OH)2 BÀI 6. AMINE [Cu(C2H5NH2)4](OH)2.

5. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ

Thảo luận 11: Từ thông tin về ứng dụng của amine, cho biết vai trò của amine trong đời sống, sản xuất, y học.

Giải nhanh:

- Trong đời sống, sản xuất: tổng hợp polyamide, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp và các vật liệu khác, sản xuất phẩm nhuộm.

- Trong y học: sản xuất dược phẩm.

Thảo luận 12: Nêu phương pháp phổ biến điều chế amine.

Giải nhanh:

- PP1: khử hợp chất nitro bởi một số kim loại trong môi trường acid.

Ví dụ:

BÀI 6. AMINE

- Phương pháp 2: Alkyl hóa ammonia để tạo ra các sản phẩm amine bậc một, bậc hai, bậc ba.

Ví dụ:

BÀI 6. AMINE

Vận dụng: Khói thuốc lá và thuốc lá điện tử chứa các thành phần nicotine, carbon monooxide, benzene, formaldehyde, acetaldehyde, hydrogen cyanide,... là những chất tác động trực tiếp đến não, thần kinh, tim mạch, hệ hô hấp và nguy cơ dẫn đến ung thư. Một số bạn trẻ cho rằng hút thuốc là “sành điệu”, thuốc lá điện tử không gây hại,... Hãy nêu quan điểm của em.

Giải nhanh:

Đây là một quan điểm sai lầm bởi hành động này đã làm tăng nguy cơ hút thuốc lá trong giới trẻ. Ban đầu là thử vì tò mò nhưng sau đó dần thành thói quen dẫn đến nghiện hoặc có các bạn trẻ tìm đến thuốc lá do áp lực từ cuộc sống. Việc hút thuốc lá và thuốc lá điện tử không chỉ gây hại sức khỏe to lớn cho người hút mà còn gây ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. 

BÀI TẬP

Bài 1: Tên gọi và bậc của amine có công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)CH2-NH2

A. 3-methylbutan-4-amine, bậc một.

B. 2-methylbutan-1-amine, bậc hai.

C. 3-methylbutan-4-amine, bậc hai.

D. 2-methylbutan-1-amine, bậc một.

Giải nhanh:

Chọn D.

Bài 2: Số đồng phân amine bậc ba có công thức phân tử C5H13N là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Giải nhanh:

Chọn B.

Bài 3: Mùi tanh của cá chủ yếu do amine gây ra như trimethylamine. Làm thế nào để giảm mùi tanh cúa cá?

Giải nhanh:

Sử dụng giấm hoặc chanh. 

Bài 4: Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng. Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hóa trong không khí, do đó người ta thường hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine hydrochloride khó bị oxi hóa, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất. Ephedrine hydrochloride được điều chế từ phản ứng ephedrine với hydrochloric acid. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

BÀI 6. AMINE

Giải nhanh:

PTHH:

BÀI 6. AMINE

      ephedrine

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác