Dễ hiểu giải Hóa học 12 Chân trời bài 7: Amino acid và peptide

Giải dễ hiểu bài 7: Amino acid và peptide. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 12 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE

MỞ ĐẦU

Amino acid là đơn vị hình thành nên peptide và protein cho cơ thể.

Amino acid, peptide là gì? Chúng có cấu tạo và tính chất đặc trưng nào?

Giải nhanh:

 

Amino acid

Peptide

Khái niệm

Hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm carboxyl và nhóm amino.

Hợp chất hữu cơ được hình thành từ các BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE-amino acid liên kết qua liên kết peptide

Tính chất

- Chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước.

- Có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường.

- Có tính lưỡng tính, tham gia phản ứng ester hóa và trùng ngưng.

- Tham gia phản ứng thủy phân.

- Phản ứng màu biuret đặc trưng cho peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên.

 

A. AMINO ACID

1. KHÁI NIỆM, CẤU TRÚC VÀ TÊN GỌI

Thảo luận 1: Quan sát Hình 7.1, cho biết trong phân tử amino acid có chứa nhóm chức hóa học nào. Nguyên tử carbon ở vị trí thứ 2 đến thứ 6 theo chữ cái Hy Lạp được viết và đọc như thế nào?

Giải nhanh:

- Chứa nhóm chức carboxyl và amino.

- Cách viết và đọc:

Vị trí

Cách viết

Cách đọc

2

BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE

Alpha

3

BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE

Beta

4

BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE

Gamma

5

BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE

Delta

6

BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE

Epsilon

Thảo luận 2: Quan sát Hình 7.1 và Hình 7.2, nêu đặc. Phân tích cách đọc theo tên hệ thống.

Giải nhanh:

Cách đọc: Số chỉ vị trí nhóm NH2 + -amino + tên của carboxylic acid.

2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Thảo luận 3: Tại sao amino acid dễ hòa tan trong nước và có nhiệt độ nóng cháy cao?

Giải nhanh:

Vì amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.

3. TÍNH CHẤT ĐIỆN DI

Thảo luận 4: Quan sát Hình 7.3, cho biết aniline tồn tại chủ yếu ở dạng ion nào trong dung dịch ở pH khác nhau.

Giải nhanh:

- Môi trường acid thì tồn tại ở dạng cation.

- Môi trường trung tính thì tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.

- Môi trường base thì tồn tại ở dạng anion.

4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Thảo luận 5: Nhận xét tính chất của glycine trong Ví dụ 2 và Ví dụ 3.

Giải nhanh:

Nhận xét: glycine có tính lưỡng tính.

Thảo luận 6: Phản ứng giữa amino acid với alcohol khi có xúc tác acid mạnh thuộc loại phản ứng gì? Viết phương trình tổng quát của phản ứng trên.

Giải nhanh:

- Thuộc phản ứng ester hóa.

- PTTQ: H2N-CH(R)-COOH + R’OH BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE H2N-CH(R)-COOR’ + H2O.

Luyện tập: Viết phương trình hóa học của các phản ứng chứng minh tính lưỡng tính của alanine.

Giải nhanh:

- Tác dụng với base:

H2N-CH(CH3)-COOH + NaOH BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE H2N-CH(CH3)COONa + H2O.

- Tác dụng với acid:

H2N-CH(CH3)-COOH + HCl BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE ClH3N-CH(CH3)COONa.

Thảo luận 7: Trong Ví dụ 5, cho biết những nhóm chức nào của amino acid tham gia phản ứng trùng ngưng.

Giải nhanh:

Nhóm chức: -NH2 và -COOH.

B. PEPTIDE

1. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TẠO

Thảo luận 8: Cho biết liên kết giữa các đơn vị BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE-aminoacid trong phân tử peptide thuộc loại liên kết gì?

Giải nhanh:

Thuộc loại liên kết peptide.

Luyện tập: Từ hình 7.4, khi thay đổi vị trí amino acid trong peptide, như: Gly-Ala thành Ala-Gly thì các peptide có cấu tạo khác nhau như thế nào?

Giải nhanh:

- Gly-Ala: amino acid đầu N là glycine, amino acid đầu C là alanine.

- Ala-Gly: amino acid đầu N là alanine, amino acid đầu C là glycine.

2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Thảo luận 9: Trong Ví dụ 6, loại liên kết nào của peptide bị phá vỡ? Sản phẩm của phản ứng là gì?

Giải nhanh:

Liên kết peptide bị phá vỡ và sản phẩm là glycine và alanine.

Thảo luận 10: Tiến hành thí nghiệm, quan sát và ghi nhận hiên tượng.

Giải nhanh:

Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh. Sau đó cho lòng trắng trứng vào thì thu được màu tím đặc trưng.

PTHH: NaOH + CuSO4BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE Na2SO4 + Cu(OH)2BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE.

Luyện tập: Nêu cách phân biệt dung dịch Gly-Ala và dung dịch Ala-Gly-Val.

Giải nhanh:

Ta sử dụng dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

BÀI TẬP

Bài 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo, so sánh nhiệt độ nóng chảy của các chất sau:

CH3-CH2-NH2 và H2N-CH2-COOH.

Giải nhanh:

Nhiệt độ nóng chảy của glycine cao hơn ethylamine.

Bài 2: Valine là một amino acid, valine tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể, thúc đẩy quá trình phát triển cơ và phục hồi mô. Thiếu valine sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể, gây trở ngại về thần kinh, thiếu máu.

a) Viết phương trình hóa học chứng minh tính lưỡng tính của valine.

b) Viết công thức cấu tạo của dipeptide Val-Val.

Giải nhanh:

a) 

- Tác dụng với base:

(CH3)2CH-CH(NH2)-COOH + NaOH BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE (CH3)2CH-CH(NH2)-COONa + H2O.

- Tác dụng với acid:

(CH3)2CH-CH(NH2)-COOH + HCl BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE (CH3)2CH-CH(NH3Cl)-COOH

b) CTCT: (CH3)2CH-CH(NH2)-CO-NH-CH[CH(CH3)2]-COOH.

Bài 3: Một peptide có cấu trúc như sau:

BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE

a) Petide trên chứa các amino acid nào? Có bao nhiêu liên kết peptide trong phân tử?

b) Viết phản ứng thủy phân hoàn toàn peptide đã cho vào dung dịch HCl dư và dung dịch NaOH dư.

c) Peptide này có phản ứng màu biuret không?

Giải nhanh:

a) - Các amino acid: alanine, glutamic acid, glycine.

- Có 2 liên kết peptide.

b) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH[(CH2)2-COOH]-CO-NH-CH2-COOH

- Tác dụng với base:

H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH[(CH2)2-COOH]-CO-NH-CH2-COOH + 4NaOH BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE H2N-CH(CH3)-COONa + NaOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COONa + H2N-CH2-COONa + 2H2O.

- Tác dụng với acid:

H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH[(CH2)2-COOH]-CO-NH-CH2-COO + 3HCl + H2O BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE ClH3N-CH(CH3)-COOH + HOOC-(CH2)2-CH(NH3Cl)-COOH + ClH3N-CH2-COOH.

c) Có tham gia phản ứng màu biuret.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác