Dễ hiểu giải Hóa học 12 Chân trời bài 13: Điện phân

Giải dễ hiểu bài 13: Điện phân. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 12 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 13. ĐIỆN PHÂN

MỞ ĐẦU

Pin điện hoá hoạt động dựa trên các phản ứng oxi hoá – khử tự xảy ra trong pin (hoá năng chyển thành điện năng). Tuy nhiên, một số phản ứng oxi hoá – khử chỉ có thể xảy ra nhờ năng lượng dòng điện, được gọi là phản ứng điện phân (điện năng chuyển thành hoá năng).

Khi điện phân, các quá trình trên bề mặt điện cực xảy ra theo nguyên tắc nào? Điện phân có ứng dụng gì trong đời sống, sản xuất?

Giải nhanh:

- Ở cathode, ưu tiên điện phân chất có tính oxi hoá mạnh hơn; ở anode, ưu tiên điện phân chất có tính khử mạnh hơn.

- Luyện kim, tinh chế kim loại, mạ điện,…

1. ĐIỆN PHÂN NÓNG CHẢY, ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH

Thảo luận 1: Xác định sản phẩm tạo thành ở hai điện cực khi điện phân NaCl nóng chảy

Giải nhanh:

Ở cực âm thu được Na; ở cực dương thu được Cl2.

Luyện tập: Viết phương trình hoá học của quá trình điện phân nóng chảy các chất: MgCl2, Al2O3.

Giải nhanh:

MgCl2 BÀI 13. ĐIỆN PHÂN Mg + Cl2

2Al2O3BÀI 13. ĐIỆN PHÂN 4Al + 3O2

Thảo luận 2: Tiến hành Thí nghiệm 1 và nêu hiện tượng quan sát được.

Giải nhanh:

Ở anode có khí không màu thoát ra, ở cathode có đồng kim loại bám vào. 

Thảo luận 3: Cho biết khi điện phân dung dịch CuSO4, ion Cu2+BÀI 13. ĐIỆN PHÂN di chuyển về điện cực nào.

Giải nhanh:

Ion Cu2+ di chuyển về điện cực cathode và BÀI 13. ĐIỆN PHÂN di chuyển về điện anode.

Thảo luận 4: Xác định sản phẩm sinh ra ở mỗi điện cực khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

Giải nhanh:

Ở cathode, sản phẩm sinh ra là Cu; ở anode, sản phẩm sinh ra là O2 và H2SO4.

Thảo luận 5: Tiến hành Thí nghiệm 2 và nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích.

Giải nhanh:

- Cathode có khí không màu thoát ra, PT: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-

 - Anode thu được khí: 2Cl-‑ → Cl2 + 2e

- PTHH: 2NaCl + 2H2O BÀI 13. ĐIỆN PHÂN 2NaOH + H2 + Cl2

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + HO

Luyện tập: Viết quá trình xảy ra ở mỗi điện cực và phương trình hoá học của phản ứng điện phân khi điện phân dung dịch: AgNO3; CuCl2 với điện cực graphite.

Giải nhanh:

- Điện phân dung dịch AgNO3:

+ Ở cathode, quá trình khử: Ag+ + e → Ag

+ Ở anode, quá trình oxi hoá: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

+ PTHH: 4AgNO3 + 2H2O BÀI 13. ĐIỆN PHÂN 4Ag + O2 + 4HNO3

- Điện phân dung dịch CuCl2:

+ Ở cathode, quá trình khử:  Cu2+ + 2e → Cu

+ Ở anode, quá trình oxi hoá: 2Cl- → Cl2 + 2e

+ PTHH: CuCl2BÀI 13. ĐIỆN PHÂN Cu + Cl2

2. ỨNG DỤNG

Thảo luận 6: Em hãy tìm hiểu và nêu một số ứng dụng của phương pháp điện phân trong thực tiễn.

Giải nhanh:

Điều chế, tinh chế một số kim loại, mạ điện,…

BÀI TẬP

Bài 1: Điện phân CaCl2 nóng chảy, ở cathode xảy ra quá trình nào?

A. Oxi hoá ion Ca2+.                            B. Khử ion Ca2+.

C. Oxi hoá ion Cl-.                               D. Khử ion Cl-.

Giải nhanh:

Chọn đáp án B.

Bài 2: Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, anode xảy ra ở quá trình nào?

A. H2O BÀI 13. ĐIỆN PHÂN O2 + 2H++ 2e.

B. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.

C. Cu → Cu2+ + 2e.

D. Cu2+ + 2e → Cu

Giải nhanh:

Chọn đáp án A.

Bài 3: Viết phương trình hoá học của phản ứng điện phân khi điện phân KCl nóng chảy.

Giải nhanh:

BÀI 13. ĐIỆN PHÂN

PTHH: 2KCl BÀI 13. ĐIỆN PHÂN 2K + Cl2

Bài 4: Hãy đề xuất và trình bày cách mạ đồng (Cu) lên một đồ vật làm từ sắt (Fe) bằng phương pháp điện phân.

Giải nhanh:

Điện phân với điện cực âm là sắt, điện cực dương là đồng, dung dịch chứa Cu2+.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác