Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?

  • A. Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm
  • B. Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm
  • C. Đun nóng glixerol với các axit béo
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 2: Từ tristearin, người ta dùng phản ứng nào để điều chế xà phòng?

  • A. Phản ứng ester hóa
  • B. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid
  • C. Phản ứng cộng hydrogen
  • D. phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm.

Câu 3: Những phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá.
  • B. Muối sodium hoặc potassium của acid hữu cơ là thành phần chính của xà phòng.
  • C. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH, thu được xà phòng.
  • D. Có thể sản xuất được xà phòng từ các alkane mạch dài thu được từ chế biến dầu mỏ.

Câu 4: Tác dụng của chất giặt rửa tổng hợp giống với

  • A. acid.                            
  • B. xà phòng.
  • C. nước.                           
  • D. base.

Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Gía trị của m là:

  • A. 200,8
  • B. 183,6
  • C. 211,6
  • D. 193,2

Câu 6: Xà phòng thường được mọi người sử dụng để tẩy giặt là do:

  • A. Xà phòng thấm được vải, làm cho sợi vải trương phồng
  • B. vải chỉ được sạch bằng xà phòng
  • C. Vì xà phòng dễ tẩy rửa, giá thành rẻ.
  • D. xà phòng có hoạt chất hoạt động bề mặt, chúng có tác dụng giảm sức căng bề mặt của các vết bẩn dầu mỡ bám trên da, vải.

Câu 7: Chất được dùng để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp là

  • A. dầu mỏ.                                 
  • B. chất béo.                      
  • C. ester.                                      
  • D. acid.

Câu 8: Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp là

  • A. C15H31COONa.
  • B. (C17H35COO)2Ca.
  • C. CH3[CH2]11-C6H4-SO3Na.
  • D. C17H35COOK.

Câu 9: Phần phân cực trong xà phòng là

  • A. nhóm sulfonate.                              
  • B. nhóm sulfate.              
  • C. nhóm carboxylate.                                     
  • D. gốc hydrocarbon có mạch dài.

Câu 10: Phần không phân cực trong xà phòng là

  • A. nhóm sulfonate.                              
  • B. nhóm sulfate.              
  • C. nhóm carboxylate.                                     
  • D. gốc hydrocarbon có mạch dài.

Câu 11: Xà phòng dùng để

  • A. tưới cây.            
  • B. rửa tay.    
  • C. chế tạo hợp kim.          
  • D. làm muối ăn.

Câu 12: Ý đúng khi nói về nhược điểm của chất giặt rửa tổng hợp là

  • A. không sử dụng được trong môi trường acid.                   
  • B. khó phân hủy sinh học.
  • C. thân thiện với môi trường.               
  • D. dễ hòa tan trong nước.

Câu 13: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm:

  • A. Dễ kiếm
  • B. Rẻ tiền hơn xà phòng.
  • C. Có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng
  • D. Có khả năng hoà tan tốt trong nước.

Câu 14: Phản ứng xà phòng hóa dùng để sản xuất 

  • A. chất béo.                                
  • B. sodium hydroxide.                 
  • C. chất giặt rửa tổng hợp.                               
  • D. xà phòng.

Câu 15: Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?

  • A. CH3COONa
  • B. CH3(CH2)12COONa.
  • C. CH3(CH2)12COOCH3.
  • D. CH3(CH2)5O(CH2)5CH3.

Câu 16: Chất nào sau đây không là xà phòng?

  • A. C12H22O11.
  • B. C17H33COONa.
  • C. C15H31COOK.
  • D. C17H35COONa.

Câu 17: Cho các phát biểu sau

(1) Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng.

(2) Cấu tạo của xà phòng gồm phần phân cực và phần không phân cực.

(3) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

(4) Có thể dùng nước để phân biệt xà phòng với chất giặt rửa tổng hợp.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 18: Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa?

  • A. Vì trong bồ kết có chất khử mạnh.
  • B. Vì bồ kết có thành phần là este của glycerol.
  • C. Vì trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh.
  • D. Vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu đầu phân cực gắn với đuôi dài không phân cực.

Câu 19: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì

  • A. xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
  • B. gây ô nhiễm môi trường.
  • C. tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải.
  • D. gây hại cho da tay.

Câu 20: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glycerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là

  • A. 19,12.     
  • B. 17,8.
  • C. 19,04.     
  • D. 14,68.

Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

  • A. 17,80 gam.
  • B. 18,24 gam.
  • C. 16,68 gam.
  • D. 18,38 gam.

Câu 22: Một loại mỡ chứa 50% triolein, 30% tripalmitin và 20% tristearin. Tính khối lượng xà phòng điều chế từ 100kg loại mỡ trên.

  • A. 103,25 kg.
  • B. 73,34 kg.
  • C. 146,68 kg.
  • D. 143,41 kg.

Câu 23: Trong các khẳng định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng ?

a) Chất ưa nước là những chất tan tốt trong nước như methanol, muối sodium acetate,…

b) Chất kị nước là những chất không tan trong dầu mỡ, dung môi hữu cơ,…

c) Xà phòng là hỗn hợp các muối sodium hoặc potassium của các acid béo.

d) Chất tẩy rửa tổng hợp là muối sodium của acid béo.

e) Phân tử chất giặt rửa gồm 1 đầu ưa nước gắn với 1 đầu kị nước.

f) Ưu điểm của xà phòng là dùng được với nước cứng.

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 24: Đun nóng 4,45 kg tristearin (một triglyceride có nguồn gốc từ ba đơn vị của strearic acid) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH dư. Khối lượng glycerol thu được là bao nhiêu?

  • A. 0,46 kg.
  • B. 0,45 kg.
  • C. 0,40 kg.
  • D. 0,37 kg.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác