Soạn giáo án toán 2 cánh diều Bài 21: Luyện tập chung (2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài 21: Luyện tập chung (2 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG (2 TIẾT)
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hành cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Thực hành vận dụng “Quan hệ cộng trừ" và thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ
- Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
- Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Năng lực riêng:
- Thông qua luyện tập thực hành về phép tính công, trừ (có nhỏ) trong phạm vì 20, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toàn học, NL giải quyết vấn đề toán học.
- Thông qua việc vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tỉnh huống gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
- Phát triển tư duy toán cho học sinh
- CHUẨN BỊ
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
- Giáo viên: Bộ đồ dùng học Toán 2.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - GV kiểm tra sĩ số lớp, ổn định lớp vào bài học - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng”: HS nêu một phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đố bạn nếu được các phép tính khác từ phép tính đó. Chẳng hạn bạn A nêu 9 + 2 = 11, mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 11; 11 - 9 = 2; 11 - 2 = 9 - HS thực hiện tương tự - GV nhận xét, đánh giá - GV dẫn dắt vào bài mới C. LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học. b. Cách thức tiến hành: Bài tập 1 - Cá nhân HS tự làm bài 1 - GV yêu cầu HS tìm kết quả các phép cộng và trở nêu trong bài - GV yêu cầu HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - GV nêu thêm các ví dụ tương tự để HS sử dụng thực hành tính nhẩm - GV nhận xét, đánh giá Bài tập 2 - Cá nhân HS tự làm bài 2 - GV yêu cầu HS tìm kết quả các phép cộng và trừ nêu trong bài. - GV yêu cầu HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - GV hướng dẫn HS sử dụng “Quan hệ cộng trừ” để thực hiện các phép tính. Ví dụ: 9 + 6 = 15 thì 15 - 9 = 6. - HS tự nêu thêm các ví dụ tương tự sử dụng để thực hành tính nhẩm. Bài tập 3 - GV phân tích ví dụ để HS quan sát - GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về "Quan hệ cộng trừ” suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. - GV gọi HS nhận xét bài của bạn Bài tập 4 - GV yêu cầu HS làm các khi có hai phép tính cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái qua phải - GV gọi HS nhận xét bài của bạn - GV chữa bài, cho điểm HS Bài tập 5 - GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính ở hai về rồi so sánh kết quả và làm cho dấu (<. >, =) thích hợp - GV gọi HS nhận xét bài của bạn - GV chữa bài, cho điểm HS D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập b. Cách thức tiến hành: Bài tập 6 - GV yêu cầu HS đọc bài toán cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. E. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhân bạn điều gì? - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến pháp công nhép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. |
- HS thực hiện phép cộng , phép trừ
- HS thực hiện phép cộng , phép trừ
- HS lắng nghe GV hướng dẫn
- HS thực hiện như GV hướng dẫn
- HS làm bài tập
- HS làm bài tập theo hướng dẫn của GV
- Hs viết phép tính thích hợp và trả lời Phép tính: 12 - 93 Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong chóng
- HS chia sẻ, cảm nhận |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Toán 2 cánh diều
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác