Soạn giáo án toán 2 cánh diều Bài 12: Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài 12: Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (2 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI 12: BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (2 TIẾT)
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức
- Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng cộng có nhớ trong phạm vi 20
- Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng).
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Phát triển các NL toán học.
- Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Năng lực riêng:
- Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học
- Phẩm chất
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
- Phát triển tư duy toán cho học sinh
- CHUẨN BỊ
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
- Giáo viên:
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”, trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học. - GV hướng dẫn HS thực hành với đồ vật thật; chia sẻ các tình huống gắn với thực tế cuộc sống hàng ngày nảy sinh nhu cầu thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 - GV dẫn vào bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20 b. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS tìm kết quả từng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (thể hiện trên các thẻ phép tính), chẳng hạn: 9 + 2 = 11 ; 8 + 4 = 12 ; 7 + 6 = 13 ; 5 + 9 = 14 - GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tinh dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A: rút một thẻ; đọc phép tính, đồ bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). Mỗi bạn trong nhóm thông báo kết quả tính của mình và ghi lại vào bảng nhóm. Như vậy, các bạn trong nhóm đã tự lập được Bảng cộng của nhóm mình. - Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành Bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một Bảng cộng trước mặt. - GV giới thiệu Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong Bảng - HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm/bàn). GV tổng kết: Có thể nói: Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 cộng với một số Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng với một số. Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng với một số. ………………………………………………….. Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng với một số. - GV hướng dẫn HS đọc Bảng cộng, tập sử dụng Bảng cộng (để tra cứu kết quả phép tính) và tiến tới ghi nhớ Bảng cộng. Bước đầu HS có thể làm việc như sau: + Từng bạn đọc thầm Bảng cộng. + Hai bạn kiểm tra nhau một bạn đọc phép tính, bạn kia kiểm tra và sửa cho bạn + Để củng cố kết quả tính trong Bảng cộng, HS sẽ làm các bài tìm kết quả phép tính. C. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học. b. Cách thức tiến hành: Bài tập 1 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng công để tìm kết quả). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng que tính,... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhầm để HS trả lời miệng nhắm cũng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đổ nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 9+2; 8+3,3+8 Bài tập 2 - Cá nhân HS tự làm bài 2; GV yêu cầu HS quan sát số ghi trên mỗi mái nhà chính là kết quả phép tính tương ứng. GV yêu cầu HS quan sát Bảng cộng tìm phép tính còn thiếu. - HS chữa bài theo từng cặp, mỗi bạn chỉ vào một phép tính còn thiếu đố bạn nếu phép tính thích hợp và giải thích cách làm - HS chia sẻ trước lớp. GV đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét bài tập này giúp chúng ta rèn kĩ năng gì. Bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - GV yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. - HS thực hiện cá nhân, GV nhận xét kết quả D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - GV khuyến khích HS nêu một vài tình huống tương tự E. CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV hỏi HS: Hôm nay, các em biết thêm được điều gì? - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. |
- HS tham gia vào trò chơi cùng GV
- GV yêu cầu HS quan sát GV hướng dẫn
- HS thực hiện theo nhóm
- HS chú y lắng nghe
- HS đố nhau tìm kết quả theo bàn
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS thực hiện phép tính cộng
- Trao đổi, kiểm tra đáp án
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và làm các phép tính
- HS chữa bài theo cặp
- HS chia sẻ trước lớp.
- HS phân tích bài toán trước lớp - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 7 + 9 = 16 Trả lời: Vườn nhà Tùng có tất cả 16 cây na và cây xoài
- HS đưa ra các ví dụ về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- HS chú y lắng nghe GV dặn dò |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Toán 2 cánh diều
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác