Lý thuyết trọng tâm toán 11 chân trời bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản

Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 11 chân trời sáng tạo bài 5 Phương trình lượng giác cơ bản. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

CHƯƠNG I: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

BÀI 5: PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN

1. PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG 

HĐKP 1

a) Tập nghiệm của phương trình x-1=0 là S$_{1}$={1}.

Tập nghiệm của phương trình x$^{2}$-1=0 là S$_{2}$={-1;1}.

Tập nghiệm của phương trình $\sqrt{2x^{2}-1}$=x là S$_{3}$={1}.

Ta có S$_{1}$=S$_{3} \neq $S$_{2}$.

Kết luận

 Hai phương trình được gọi là tưong

 đưong nếu chúng có cùng tập nghiệm.

 Ví dụ 1 (SGK -tr.34)

 Chú ý:

- Một số phép biến đổi tương đương thường sử dụng 

+ Cộng hoặc trừ hai vế của phương trình cùng với một số hoặc cùng một biểu thức mà không làm thay đổi điều kiện của phương trình.

+ Nhân hoặc chia hai vế của phương trình với cùng một số khác 0 hoặc cùng một biểu thức luôn có giá trị khác 0 mà không thay đổi điều kiện của phương

trình.

- Để chỉ sự tương đương của các phương trình, dùng kí hiệu $\Leftrightarrow $.

Thực hành 1

Phép biến đổi đầu tiên không là biến đổi tương đương, do khi chia cả hai vế của phương trình cho x=0 thì làm mất đi nghiệm này. 

Phương trình đầu tiên có hai nghiệm x=0 và x=2, còn phương trình thứ hai chỉ có nghiệm x=0.

2. PHƯƠNG TRÌNH SIN X = M

HĐKP 2

HĐKP 2

a) Không có giá trị nào của x để sin⁡x=1,5 vì -1≤sin⁡x≤1 với mọi x∈R.

b) Đường thẳng vuông góc trục sin tại điểm 0,5 cắt đường tròn lượng giác tại hai điểm M và N. Do đó M và N là điểm biểu diễn các góc lượng giác x có ⁡sin⁡x=0,5. 

Các góc lượng giác đó lần lượt là $\frac{\pi }{6}$+k2π và $\frac{5\pi }{6}$+k2π,k∈Z.

Kết luận

Xét phương trình sin⁡x=m 

+) Nếu |m|>1 thì phương trình vô nghiệm.

+) Nếu |m|≤1 thì phương trình có nghiệm

x=α+k2π, k∈Z

Và x=π-α+k2π, k∈Z

Với  α∈[-$\frac{\pi }{2}$;$\frac{\pi }{2}$] sao cho sin =m.

Chú ý:

a) Một số trường hợp đặc biệt:

  • sin⁡x=0⇔x=kπ,k∈Z.

  • sin⁡x=1⇔x=$\frac{\pi }{2}$+k2π,k∈Z.

  • sin x =-1⇔x=-$\frac{\pi }{2}$+k2π,k∈Z

b) sinsinu =sinsinv

<=> [u=v+k2π u=π-v+k2π (k∈Z)

c)sinsinx =sinsina

<=> [x=a$^{\circ}$+k360$^{\circ}$ x=180$^{\circ}$-a$^{\circ}$+k360$^{\circ}$ (k∈Z)

Ví dụ 2 (SGK -tr.35)

Thực hành 2

a) sinsinx =$\frac{\sqrt{3}}{2}$ <=> sinsinx =sinsin$\frac{\pi }{3}$

⇔x=$\frac{\pi }{3}$+k2π,k∈Z hoặc x=$\frac{2\pi }{3}$+k2π,k∈Z.

b) sin⁡(x+30$^{\circ}$)=sin(⁡x+60$^{\circ}$)

⇔x+30$^{\circ}$=x+6$^{\circ}$0+k360$^{\circ}$,k∈Z hoặc

x+30$^{\circ}$=180$^{\circ}$-x-60$^{\circ}$+k360$^{\circ}$,k∈Z

⇔x+30$^{\circ}$=120$^{\circ}$-x+k360$^{\circ}$,k∈Z

⇔x=45$^{\circ}$+k180$^{\circ}$,k∈Z.

3. PHƯƠNG TRÌNH COS X = M

HĐKP 3

Đường thẳng vuông góc trục côsin tại điểm -$\frac{1}{2}$ cắt đường tròn lượng giác tại hai điểm M và N. Do đó M và N là điểm biểu diễn các góc lượng giác x cos⁡cos⁡x=-$\frac{1}{2}$. 

Các góc lượng giác đó lần lượt là $\frac{2\pi }{3}$+k2π và -$\frac{2\pi }{3}$+k2π,k∈Z.

Kết luận

Xét phương trình cos⁡x=m 

+) Nếu |m|>1 thì phương trình vô nghiệm.

+) Nếu |m|≤1 thì phương trình có nghiệm

x=α+k2π, k∈Z

Và x=-α+k2π, k∈Z

Với  α∈[0;π] sao cho cos =m.

Chú ý:

a) Một số trường hợp đặc biệt:

  • cos⁡x=0⇔x=$\frac{\pi }{2}$+kπ,k∈Z.

  • cos⁡x=1⇔x=k2π,k∈Z.

  • cos⁡x=-1⇔x=π+k2π,k∈Z

b)
coscosu =cos⁡v⇔[u=v+k2π v=-v+k2π (k∈Z)

c) 

cos⁡x=cos⁡a$^{\circ}$[x=a$^{\circ}$+k360$^{\circ}$ x=-a$^{\circ}$+k360$^{\circ}$ (k∈Z)

Ví dụ 3 (SGK -tr.37)

Thực hành 3

a) cos⁡x=-3 vô nghiệm;

b) coscos x =coscos 15$^{\circ}$

⇔x=15$^{\circ}$+k360$^{\circ}$,k∈Z hoặc

x=-15$^{\circ}$+k360$^{\circ}$,k∈Z.

c) coscos( x+$\frac{\pi }{12}$) =coscos($\frac{3\pi }{12}$)

⇔x+$\frac{\pi }{12}$=$\frac{3\pi }{12}$+k2π,k∈Z hoặc

x+$\frac{\pi }{12}$=-$\frac{3\pi }{12}$+k2π,k∈Z

⇔x=$\frac{\pi }{6}$+k2π,k∈Z hoặc x=-$\frac{\pi }{3}$+k2π,k∈Z

4. ĐƯỜNG TRÒN LƯỢNG GIÁC

HĐKP 4

HĐKP 4

Đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm T(1;$\sqrt{3}$) cắt đường tròn lượng giác tại hai điểm M và N. Do đó M và N là điểm biểu diễn các góc lượng giác x có tan x=$\sqrt{3}$. Công thức tổng quát của các góc lượng giác đó là $\frac{\pi }{3}$+kπ,k∈Z.

Kết luận

Với mọi số thực m, phương trình tan x=m có nghiệm 

x=α+kπ(k∈Z).

Với α∈(-$\frac{\pi }{2}$;$\frac{\pi }{2}$) sao cho tan α=m.

Chú ý:

tan⁡x=tan⁡a$^{\circ}$⇔x=a$^{\circ}$+k180$^{\circ}$ (k∈Z).

Ví dụ 4 (SGK -tr.38)

Thực hành 4

a) tan⁡x=0⇔x=kπ,k∈Z.

b) tantan( 30$^{\circ}$-3x) =tantan75$^{\circ}$

<=> 30$^{\circ}$-3x=75$^{\circ}$+k180$^{\circ}$,k∈Z

⇔x=-15$^{\circ}$+k60$^{\circ}$,k∈Z

5. PHƯƠNG TRÌNH COT X = M

HĐKP 5

HĐKP 5

Đường thẳng đi qua gốc toạ độ và điểm C(-1;1) cắt đường tròn lượng giác tại hai điểm M và N. Do đó M và N là điểm biểu diễn các góc lương giác xcos⁡cot⁡x=-1.

Công thức tổng quát của các góc lượng giác đó là -$\frac{\pi }{4}$+kπ,k∈Z.

Kết luận

- Với mọi số thực , phương trình cot⁡x=m có nghiệm 

x=α+kπ(k∈Z)

với α∈(0;π) sao cho cot⁡α=m.

Chú ý

cot⁡x=cot⁡a$^{\circ}$⇔x=a$^{\circ}$+k180$^{\circ}$ (k∈Z).

Ví dụ 5 (SGK -tr.39)

Thực hành 5

a) cot⁡x=1⇔x=$\frac{\pi }{4}$+kπ,k∈Z;
b) cot(⁡3x+30$^{\circ}$)=tan⁡75$^{\circ}$⇔3x+30$^{\circ}$=75$^{\circ}$+k180$^{\circ}$,k∈Z
⇔x=15$^{\circ}$+k60$^{\circ}$,k∈Z.

6. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY

Ví dụ 6 (SGK -tr.40)

Chú ý:

Để giải phương trình  cotcot x=mm≠0 , ta giải phương trình tantan x=$\frac{1}{m}$.

Thực hành 6

a) cos⁡x=0,4⇔x≈1,16+k2π,k∈Z hoặc x≈-1,16+k2π,k∈Z.

b) tan⁡x=$\sqrt{3}$⇔x=$\frac{\pi }{3}$+kπ,k∈Z.

Vận dụng

Ta có |x|=10⇔17cos⁡5πt=10 hoặc 17cos⁡5πt=-10.

+) 17cos⁡5πt=10

coscos 5πt =$\frac{10}{17}$

⇔5πt≈0,94+k2π,k∈Z hoặc 5πt≈-0,94+k2π,k∈Z

⇔t≈0,06+0,4k,k∈Z hoăc t≈-0,06+0,4k,k∈Z.

+) 17coscos 5πt =-10

coscos 5πt =-$\frac{10}{17}$

⇔5πt≈2,2+k2π,k∈Z hoặc 5πt≈-2,2+k2π,k∈Z

⇔t≈0,14+0,4k,k∈Z hoặc t≈-0,14+0,4k,k∈Z.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức toán 11 CTST bài 5 Phương trình lượng giác cơ bản, kiến thức trọng tâm toán 11 chân trời sáng tạo bài 5 Phương trình lượng giác cơ bản, Ôn tập toán 11 chân trời bài 5 Phương trình lượng giác cơ bản

Bình luận

Giải bài tập những môn khác