Soạn giáo án Toán 11 chân trời sáng tạo chương I bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 11 chương I bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 5: PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản bằng cách vận dụng đồ thị hàm số lượng giác tương ứng.
  • Tính nghiệm gần đúng của phương trình lượng giác cơ bản bằng máy tính cầm tay.
  • Giải phương trình lượng giác ở dạng vận dụng trực tiếp phương trình lượng giác cơ bản.
  • Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình lượng giác.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã có để giải phương trình lượng giác cơ bản.
  • Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn, vận dụng vào phương trình lượng giác giải quyết bài toán.
  • Giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Tính nghiệm gần đúng của phương trình lượng giác cơ bản bằng máy tính cầm tay.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Khơi gợi nhu cầu giải phương trình lượng giác thông qua bài toán thực tế về chuyển động quay và dao động điều hòa.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu

Trong hình, khi bàn đạp xe đạp quay, bóng M của đầu trục quay dao động trên mặt đất quanh điểm O theo phương trình với  là tọa độ của điểm M trên trục Ox và t (giây) là thời gian bàn đạp quay. Làm cách nào để xác định được các thời điểm mà tại đó độ dài bóng OM bằng 10 cm?

- GV gợi mở: Nếu độ dài bóng OM bằng 10 cm thì s bằng bao nhiêu? (s = 10)

=> Từ đó ta có mối quan hệ: . Đây là một phương trình lượng giác.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu cách để tìm các nghiệm của một phương trình lượng giác cơ bản.”

Bài 5. Phương trình lượng giác cơ bản.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Phương trình tương đương

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và thể hiện được khái niệm phương trình tương đương.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động mục 1.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận thực hiện HĐKP 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV giới thiệu về hai phương trình tương tương.

 

 

- HS đọc Ví dụ 1, giải thích vì sao hai phương trình tương đương, hoặc không tương đương.

 

- GV cho HS nhắc lại các phép biến đổi để giải phương trình đã học lớp dưới (cộng hoặc trừ hai vế với cùng số khác 0 và nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác 0).

- HS thực hiện Thực hành 1.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Phương trình tương đương

HĐKP 1

a) Tập nghiệm của phương trình  là .

Tập nghiệm của phương trình  là .

Tập nghiệm của phương trình  là .

Ta có .

Kết luận

 Hai phương trình được gọi là tưong

 đưong nếu chúng có cùng tập nghiệm.

 Ví dụ 1 (SGK -tr.34)

 Chú ý:

- Một số phép biến đổi tương đương thường sử dụng

+ Cộng hoặc trừ hai vế của phương trình cùng với một số hoặc cùng một biểu thức mà không làm thay đổi điều kiện của phương trình.

+ Nhân hoặc chia hai vế của phương trình với cùng

một số khác 0 hoặc cùng một biểu thức luôn có giá

trị khác 0 mà không thay đổi điều kiện của phương

trình.

- Để chỉ sự tương đương của các phương trình, dùng

kí hiệu

Thực hành 1

Phép biến đổi đầu tiên không là biến đổi tương đương, do khi chia cả hai vế của phương trình cho  thì làm mất đi nghiệm này.

Phương trình đầu tiên có hai nghiệm  và , còn phương trình thứ hai chỉ có nghiệm .

 

 

Hoạt động 2: Phương trình Phương trình

  1. a) Mục tiêu:
  • Nhận biết công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản bằng cách vận dụng đồ thị hàm số lượng giác tương ứng.
  • Giải phương trình lượng giác ở dạng vận dụng trực tiếp phương trình lượng giác cơ bản.
  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu phương trình

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 2

- GV đặt câu hỏi: phương trình sin x = m có nghiệm khi m thuộc đoạn giá trị nào?

- GV chốt lại kiến thức về cách giải phương trình sin x = m.

+ Giới thiệu về hình ảnh giữa đồ thị hàm số y =sin x với đường thẳng y = m. Để thấy được tập nghiệm của phương trình.

- GV yêu cầu:

+ Tìm nghiệm cho phương trình sin x = 1; sin x = -1; sin x = 0.

+ Nếu có sin u = sin v thì có thể viết mối quan hệ của u và v như thế nào?

+ GV hướng dẫn cách trình bày khi tính theo đơn vị độ.

- HS đọc và thực hiện Ví dụ 2. GV hướng dẫn:

+ Xác định giá trị m trong các trường hợp, xét xem có nghiệm hay không.

+ c) áp dụng công thức viết mối quan hệ của 2x và 3x.

- HS thực hiện Thực hành 2.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu phương trình

Tương tự với phương trình sin x = m.

GV hướng dẫn HS thực hiện.

- HS thực hiện Ví dụ 3 và Thực hành 3.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Phương trình

HĐKP 2

a) Không có giá trị nào của  đễ  vì  với mọi .

b) Đường thẳng vuông góc trục sin tại điểm 0,5 cắt đường tròn lượng giác tại hai điểm  và . Do đó  và  là điểm biểu diễn các góc lượng giác .

Các góc lượng giác đó lần lượt là  và .

Kết luận

Xét phương trình  

+) Nếu  thì phương trình vô nghiệm.

+) Nếu  thì phương trình có nghiệm

Với   sao cho

Chú ý:

a) Một số trường hợp đặc biệt:

·    .

·    .

·   

b)

c)

Ví dụ 2 (SGK -tr.35)

Thực hành 2

a)

a)

 hoặc .

b)

 hoặc

.

3. Phương trình

HĐKP 3

Đường thẳng vuông góc trục côsin tại điểm  cắt đường tròn lượng giác tại hai điểm  và . Do đó  và  là điểm biểu diễn các góc lượng giác .

Các góc lượng giác đó lần lượt là  và .

Kết luận

Xét phương trình cos 

+) Nếu  thì phương trình vô nghiệm.

+) Nếu  thì phương trình có nghiệm

Với   sao cho

Chú ý:

a) Một số trường hợp đặc biệt:

·    .

·    .

·   

b)

c)

Ví dụ 3 (SGK -tr.37)

Thực hành 3

a)  vô nghiệm;

b)

 hoặc .

c)

 hoặc

Hoạt động 3: Phương trình Phương trình

  1. a) Mục tiêu:
  • Nhận biết công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản bằng cách vận dụng đồ thị hàm số lượng giác tương ứng.
  • Giải phương trình lượng giác ở dạng vận dụng trực tiếp phương trình lượng giác cơ bản.
  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động mục 4 và 5.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Toán 11 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt, nhận giáo án ngay và luôn. Được tặng kèm: Phiếu trắc nghiệm, đề thi ma trận...

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Giải bài tập những môn khác