Giải siêu nhanh toán 4 tập 2 Kết nối Bài 48 Luyện tập chung
Giải siêu nhanh Bài 48 Luyện tập chung sách toán 4 tập 2 Kết nối. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Luyện tập 1
Bài 1: Tính nhẩm?
Đáp án:
a) 48 256 x 10 = 482 560 5 437 x 100 = 543 700 7 192 x 1 000 = 7 192 000 | b) 625 400 : 100 = 6 254 395 800 : 10 = 39 580 960 000: 1 000 = 960 |
Bài 2: Đặt tính rồi tính?
Đáp án:
Bài 3: Đ, S?
Trường Tiểu học Hoà Bình có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 14 m, chiều rộng 10 m. Mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông có cạnh 12 m.
a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau.
b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trông hoa cúc.
c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc.
Đáp án:
Chu vi mảnh vườn hoa hồng là (14 + 10) x 2 = 48 (m)
Chu vi mảnh vườn hoa cúc là 12 x 4 = 48 (m)
Diện tích mảnh vườn hoa hồng là: 14 x 10 = 140 (m2)
Diện tích mảnh vườn hoa cúc là: 12 x 12 = 144 (m2)
a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. Đ
b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. S
c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. Đ
Bài 4: Khối 4 của Trường Tiểu học Nguyễn Trãi gồm 1 lớp có 27 học sinh và 6 lớp mỗi lớp có 34 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?
Đáp án:
Số học sinh của khối 4 là:
27 x 1 + 34 x 6 = 231 (học sinh)
Số lớp của khối 4 là:
1 + 6 = 7 (lớp)
Trung bình mỗi lớp khối 4 có số học sinh là:
231 : 7 = 33 (học sinh)
Đáp số: 33 học sinh
Luyện tập 2
Bài 1: Tính nhẩm?
Đáp án:
a) 20 x 40 = 800 70 x 60 = 4 200 400 x 20 = 8 000 900 x 30 = 27 000 | b) 900 : 30 = 90 : 3 = 30 240 : 80 = 24 : 8 = 3 3 600 : 600 = 36 : 6 = 6 28 000 : 400 = 280 : 4 = 70 |
Bài 2: Một cửa hàng hoa quả nhập về 15 thùng xoài nặng như nhau, cân nặng tất cả 675 kg. Cửa hàng đã bán hết 8 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam xoài?
Đáp án:
Cân nặng của 1 thùng xoài là:
675 : 15 = 45 (kg)
Số thùng xoài mà cửa hàng còn lại là:
15 – 8 = 7 (kg)
Số kg xoài cửa hàng còn lại là:
45 x 7 = 315 (kg)
Đáp số: 315 kg xoài
Bài 3: Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Mai, Việt, Nam và Rô-bốt theo thứ tự đi vào các ô cửa A, B, C, D. Hỏi bạn nào nhận được món quả của Mi?
Đáp án:
A. 272 000 : 8 = 34 000
B. 3 900 x 9 = 35 100 (lớn nhất)
C. 963 000:30 = 32 100
D. 500 x70 = 35 000
Ta có 32 100 < 34 000 < 35 000 < 35 100 nên ô cửa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất
Vậy bạn Việt là người được nhận được quà.
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện?
a) 512 x 20 x 5 b) 125 x 32 x 8
Đáp án:
a) 512 x 20 x 5 = 512 x (20 x 5) = 512 x 100 = 51 200 | b) 125 x 32 x 8 = (125 x 8) x 32 = 1000 x 32 = 32 000 |
Luyện tập 3
Bài 1: Đ/S?
Đáp án:
Bài 2: Số?
a) ..?.. x 7 = 14 742 b) ..?.. : 24 = 815
Đáp án:
a) ……. x 7 = 14 742
Vì 14 742 : 7 = 2 106
Nên 2 106 x 7 = 14 742
b) …….. : 24 = 815
Vì 815 x 24 = 19 560
Nên 19 560 : 24 = 815
Bài 3: Có 72 cái bút chì xếp đều vào 6 hộp. Hỏi có 760 cái bút chì cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bút chì?
Đáp án:
Một hộp đựng được số cây bút chì là:
72 : 6 = 12 (bút)
760 cây bút chì đựng được số hộp là:
760 : 12 = 63 (dư 4)
Vậy 760 cái bút chì thì xếp được 63 hộp và còn thừa 4 cái bút chì.
Đáp số: 63 hộp và thừa 4 cái bút chì
Bài 4: Rô-bốt đến kho báu theo các đoạn đường ghi phép tính có kết quả là số lẻ. Hỏi kho báu ở trong toà nhà nào?
Đáp án:
Các phép tính có kết quả là số lẻ là:
90 090 : 30 = 3 003
605 x 13 = 7 865
145 000 : 1 000 = 145
163 x 7 = 1 141
Vậy kho báu nằm trong tòa nhà màu nâu.
Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện?
930 x 65 + 65 x70
Đáp án:
930 x 65 + 65 x 70 = (930 + 70) x 65 = 1000 x 65 = 65 000
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận