Giải siêu nhanh toán 4 tập 2 Kết nối Bài 71 Ôn tập hình học và đo lường

Giải siêu nhanh Bài 71 Ôn tập hình học và đo lường sách toán 4 tập 2 Kết nối. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Luyện tập 1

Bài 1: Viết tên các góc nhọn, góc tù, góc vuông có trong hình bên (theo mẫu).

Viết tên các góc nhọn, góc tù, góc vuông có trong hình bên (theo mẫu).

Đáp án:

  • Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB và AM

  • Góc nhọn đỉnh B; cạnh BM và BC.

  • Góc nhọn đỉnh C; cạnh CB và CA

  • Góc nhọn đỉnh M; cạnh MA và MB

  • Góc tù đỉnh M; cạnh MB và MC

  • Góc vuông đỉnh B; cạnh BA và BC

Bài 2: Số?

a) 3 yến = ..?.. kg         5 tạ= ..?.. kg              6 tấn= ..?.. kg

4 tạ = ..?.. yến                 2 tấn = ..?.. tạ          3 tấn= ..?.. yến

b) 40 kg = ..?.. yến       200 kg = ..?.. tạ        7 000 kg = ..? .. tấn

c) 2 tấn 4 tạ = ..?...tạ    4 tạ 5 kg =..?..kg       5 tấn 300 kg = 2 kg

Đáp án:

Số phù hợp điền vào chỗ trống là:

a) 3 yến = 30kg         5 tạ = 500kg              6t ấn = 6 000 kg

4tạ = 40 yến                 2 tấn = 20 tạ          3 tấn = 300 yến

b) 40 kg = 4 yến       200 kg = 2 tạ        7 000 kg = 7 tấn

c) 2 tấn 4 tạ = 24 tạ    4 tạ 5 kg =4 05kg       5 tấn 300 kg = 5 300 kg

Bài 3: Dùng thước đo góc để đo các góc của hình thoi ABCD.

Dùng thước đo góc để đo các góc của hình thoi ABCD.

Đáp án:

Hình thoi ABCD, ta có:

Góc đỉnh A, cạnh AB, AC có số đo là 60$^{\circ}$

Góc đỉnh B, cạnh BA, BC có số đo là 120$^{\circ}$

Góc đỉnh D, cạnh DA, DC có số đo là 120$^{\circ}$

Góc đỉnh C, cạnh CB, CD có số đo là 60$^{\circ}$

Bài 4: Một cửa hàng có 1 tấn 540 kg gạo tẻ và số gạo nếp bằng 27 gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp?

Đáp án:

Đổi: 1 tấn 540 kg = 1 540kg

Số kg gạo nếp cửa hàng có là:

1540 X 27 = 440 (kg)

Cửa hàng đó có tất cả số ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp là:

1540 +  440 =  1 980 (kg)

Đáp số: 1 980 kg

Bài 5: Chọn câu trả lời đúng.

 Chọn câu trả lời đúng.

Số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là:

A. 16          B.29               C.30            D.20

Đáp án:

Ta có:

Hàng 1: có 1 khối lập phương nhỏ

Hàng 2: có 4 khối lập phương nhỏ

Hàng 3: có 9 khối lập phương nhỏ

Hàng 4: có 16 khối lập phương nhỏ

Vậy số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là: 1 + 4 + 9 + 16 = 30 (khối lập phương)

Chọn đáp án C

Luyện tập 2

Bài 1: Viết tên các hình bình hành có trong hình bên rồi cho biết cạnh AD song song và bằng những cạnh nào?

Viết tên các hình bình hành có trong hình bên rồi cho biết cạnh AD song song và bằng những cạnh nào?

Đáp án:

- Các hình bình hành là: AMND; ABCD; MBCN

- Cạnh AD song song và bằng cạnh MN; cạnh BC

Bài  2: Số?

a) 4 giờ = ..?.. phút            b) 3 giờ 25 phút = ..?.. phút

12 phút = ..?.. giây                10 giờ 4 phút =..?.. phút

3 thế kỉ = ..?.. năm               15 phút 20 giây = ..?.. giây

c) 13 giờ = ..?.. phút

15 phút = ..?.. giây

14 thế kỉ = ..?.. năm

Đáp án:

Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

a) 4 giờ = 240 phút            b) 3 giờ 25 phút = 205 phút

12 phút = 720 giây                10 giờ 4 phút = 604 phút

3 thế kỉ = 300 năm               15 phút 20 giây = 920 giây

c) 13 giờ = 20 phút

15 phút = 12 giây

14 thế kỷ = 25 năm

Bài 3: Năm nay, Nam 10 tuổi, Nam kém mẹ 30 tuổi. Hỏi mẹ của Nam sinh năm nào và năm đó thuộc thế kỉ bao nhiêu?

Đáp án:

Tuổi mẹ hiện nay là: 10 + 30 = 40 (tuổi)

Năm nay là năm 2024, năm sinh của mẹ Nam là 2024 – 40 = 1984

Vậy năm 1984 thuộc thế kỉ XX.

Bài 4: Số?

Số?

Đáp án:

Số cần điền là:

a) 4 m$^{2}$ = 400 dm$^{2}$

25 cm$^{2}$= 2 500 mm$^{2}$

12dm$^{2}$ = 1 200 cm$^{2}$

b) 200 cm$^{2}$ = 2 dm$^{2}$

80 000 cm$^{2}$ = 800 dm$^{2}$

3 400 mm$^{2}$ = 34 cm$^{2}$

c) 5 m$^{2}$ 52 dm$^{2}$ = 552 dm$^{2}$

7 cm$^{2}$ 6 mm$^{2}$= 706 mm$^{2}$

6 dm$^{2}$ 15 cm$^{2}$ = 615 cm$^{2}$

Bài 5: Người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 50 cm để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 8 m. chiều rộng 6 m. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch men loại đó để vừa đủ lát kín nền phòng học? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể.)

Đáp án:

Diện tích mỗi viên gạch hình vuông là:

50 x 50 = 2 500 (cm$^{2}$)

Diện tích nền phòng học là:

8 x 6 = 48 (m$^{2}$)

Đổi 48 m2 = 480 000 cm$^{2}$

Để lát kín nền phòng học cần số viên gạch là:

480 000 : 2 500 = 192 (viên gạch)

Đáp số: 192 viên gạch


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: giải ngắn gọn toán 4 tập 2 Kết nối tri thức bài 71 Ôn tập hình học và đo lường, Soạn ngắn toán 4 tập 2 KNTT bài 71 Ôn tập hình học và đo lường

Bình luận

Giải bài tập những môn khác