Giải siêu nhanh toán 4 tập 2 Kết nối Bài 73 Ôn tập chung
Giải siêu nhanh Bài 73 Ôn tập chung sách toán 4 tập 2 Kết nối. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Luyện tập 1
Bài 1: Viết số và đọc số?
Đáp án:
Số gồm có | Viết số | Đọc số |
4 nghìn, 2 trăm, năm chục và 6 đơn vị | 4 256 | Bốn nghìn hai trăm năm mới sáu |
2 chục nghìn, 7 nghìn, 5 trăm, 4 chục, 4 đơn vị | 27 544 | Hai mươi bảy nghìn năm trăm bốn mươi bốn |
8 chục nghìn, 5 trăm, 2 chục, 5 đơn vị | 80 525 | Tám mươi nghìn năm trăm hai mươi lăm |
3 triệu, 2 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 đơn vị | 3 246 304 | Ba triệu hai trăm bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bốn |
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Đáp án:
Bài 3: Sắp xếp các số 3 142; 2 413; 2 431; 3 421:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Đáp án:
Vì 2 413 < 2 431 < 3 142 < 3 421
a) Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 2 413; 2 431; 3 142; 3 421.
b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 3 421; 3 142; 2 431; 2 413.
Bài 4: Trong ba ngày, mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải lần lượt là: 45 m, 38 m, 52 m. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hảng bán được bao nhiêu mét vải?
Đáp án:
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
(45 + 38 + 52) : 3 = 45 (m)
Đáp số: 45 m
Bài 5: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 15 m. chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.
Đáp án:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
15 x 2 = 30 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(30 + 15) X 2 = 90 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
30 X 15 = 450 m$^{2}$
Đáp số: 90m / 450 m$^{2}$
Luyện tập 2
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng?
Đã tô màu $\frac{3}{5}$ hình nào?
Đáp án:
Ta thấy: Hình D có 5 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu.
Vậy đã tô màu $\frac{3}{5}$. Chọn đáp án D.
Bài 2: Rút gọn các phân số?
$\frac{15}{25}$; $\frac{24}{28}$; $\frac{18}{33}$; $\frac{12}{36}$
Đáp án:
$\frac{15}{25}$ = $\frac{15:5}{25:5}$25:5 = $\frac{3}{5}$
$\frac{24}{28}$ = $\frac{24:4}{28:4}$ = $\frac{6}{7}$
$\frac{18}{33}$ = $\frac{18:3}{33:3}$ = $\frac{6}{11}$
$\frac{12}{36}$ = $\frac{12:12}{36:12}$ =$\frac{1}{3}$
Câu 3: Tính
Đáp án:
Bài 4: Có 30 bạn tham gia đội văn nghệ của trường. Trong đó, số bạn nam hơn số bạn nữ là 4 bạn. Hỏi đội văn nghệ đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiều bạn nữ?
Đáp án:
Đội văn nghệ có số bạn nam là:
(30 + 4) : 2 = 17 (bạn)
Đội văn nghệ có số bạn nữ là:
30 - 17 = 13 (bạn)
Đáp số: 17 bạn nam/ 13 bạn nữ
Bài 5: Một kho có 31 tấn 5 tạ muối. Người ta chuyển muối từ kho lên miền núi đợt 1 chuyển được $\frac{2}{5}$ số muối trong kho, đượt 2 chuyển được $\frac{3}{7}$ số muối trong kho. Hỏi cả 2 đợt chuyển được bao nhiêu tạ muối?
Đáp án:
Đổi: 31 tấn 5 tạ = 315 tạ
Số tạ muối đợt Một chuyển được là:
315 X $\frac{2}{5}$ = 126 (tạ)
Số tạ muối đợt Hai chuyển được là:
315 X $\frac{3}{7}$ = 135 (tạ)
Cả 2 đợt chuyển được số tạ muối là:
126 + 135 = 261 (tạ)
Đáp số: 261 tạ
Luyện tập 3
Bài 1: Đặt tính rồi tính?
Đáp án:
Bài 2: Cho biểu đồ sau?
Dựa vào biểu đồ, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?
b) Trung bình mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?
c) Đội đồng diễn nào có số người tham gia nhiều nhất, đội nào có số người tham gia ít nhất? Hai đội đó hơn kém nhau bao nhiêu người?
Đáp án:
a) Mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là:
Đội 1: 120 người
Đội 2: 140 người
Đội 3: 100 người
b) Trung bình mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là:
(120 + 140 + 100) : 3 = 120 (người)
c) Đội 2 có số người tham gia nhiều nhất và đội 3 có số người tham gia ít nhất.
Hai đội đó hơn kém nhau số người là:
140 – 100 = 40 (người)
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng?
Cùng đi một quãng đường, ô tô màu đỏ đi hết $\frac{1}{5}$ giờ. ô tô màu xanh đi hết 780 giây, ô tô màu đen đi hết $\frac{1}{6}$ giờ. ô tô màu trắng đi hết 11 phút. Hỏi ô tô nào đi hết nhiều thời gian nhất?
A. Ô tô màu đỏ
B. Ô tô màu xanh
C Ô tô màu đen
D. Ô tô màu trắng
Đáp án:
Đáp án B. Ô tô màu xanh
Ô tô màu đỏ đi hết số giây là:
60 X $\frac{1}{5}$ = 12 (phút)
Đổi: 780 giây = 13 phút
Ô tô màu đen đi hết số giây là:
60 X $\frac{1}{6}$ = 10 (phút)
Vì 10 < 11 < 12 < 13.
Vậy ô tô màu xanh đi hết nhiều thời gian nhất.
Bài 4: Cho hình chữ nhật ABCD và hình thoi MNPQ (như hình bên). Hãy nêu các cặp cạnh vuông góc và các cặp cạnh song song trong mỗi hình đó.
Đáp án:
- Hình chữ nhật ABCD có:
+ Các cặp cạnh vuông góc là: AD và AB; DA và DC; CD và CB; BA và BC.
+ Các cặp cạnh song song là: AB và DC; AD và BC
- Hình thoi MNPQ có:
+ Các cặp cạnh song song là: MN và QP; NP và MQ.
Bài 5: Trong thùng có 100l dầu, Người ta lấy $\frac{2}{5}$ số lít dầu trong thùng rót đều ra 8 cái can. Hỏi 3 can như vậy có bao nhiêu lít dầu?
Đáp án:
Số lít dầu ở 8 cái can là:
100 X $\frac{2}{5}$ = 40 (l)
Số lít dầu ở mỗi can là:
40 : 8 = 5 (lít)
Số lít dầu ở 3 can là:
5 x 3 = 15 (lít)
Đáp số: 15 lít dầu
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận