Giải siêu nhanh toán 4 tập 2 Kết nối Bài 54 Phân số và phép chia số tự nhiên

Giải siêu nhanh Bài 54 Phân số và phép chia số tự nhiên sách toán 4 tập 2 Kết nối. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.

Hoạt động

Bài 1: 

a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).

13 : 17         21 : 11        40 : 51          72 : 25

b) Viết (theo mẫu)

34 : 17          20 : 5        42 : 42           0 : 6

Đáp án:

a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

13 : 17 = $\frac{13}{17}$

21 : 11 = $\frac{21}{11}$      

40 : 51 = $\frac{40}{51}$        

72 : 25 = $\frac{72}{25}$

b) Viết (theo mẫu)

34 : 17 = $\frac{34}{17}$ = 2

20 : 5 = $\frac{20}{5}$ = 4

42 : 42 = $\frac{42}{42}$ = 1         

 0 : 6 = $\frac{0}{6}$ = 0

Bài 2: Số?

Đáp án:

Số cần điền là:

20 = $\frac{20}{1}$         

47 = $\frac{47}{1}$           

0 = $\frac{0}{1}$          

85 = $\frac{85}{1}$

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 2 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng máy phần lượng nước của một thùng?

A. 5/7 thùng             B. 5/2 thùng           C. 2/5 thùng

Đáp án:

Lượng nước ở mỗi can so với lượng nước ở một thùng là: 

2:5=2/5 (thùng)

Chọn đáp án C.

Luyện tập

Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.

Đáp án:

a) 21 : 25 = $\frac{21}{25}$

30 : 43 = $\frac{30}{43}$             

61 : 69 = $\frac{61}{69}$

17 : 100 = $\frac{17}{100}$

b) 9 : 4 = $\frac{9}{4}$

51 : 7 = $\frac{51}{7}$

60 : 39 = $\frac{60}{39}$                   

200 : 163 = $\frac{200}{163}$

Bài 2: Chọn phân số thích hợp là thương của mỗi phép chia.

 Chọn phân số thích hợp là thương của mỗi phép chia.

Đáp án:

 Chọn phân số thích hợp là thương của mỗi phép chia.

Bài 3: Số?

Số?

Đáp án:

a) $\frac{7}{2}$

b) $\frac{8}{5}$

Số?

Bài 4: Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó…

Đáp án:

Ba phần tư ki lô gam: $\frac{3}{4}$ kg

Hai phần năm mét vuông: $\frac{2}{5}$ m$^{2}$

Năm phần tư tấn: $\frac{5}{4}$ tấn

Chín phần mười lít: $\frac{9}{10}$ lít

Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó…

Bài 5: Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).

a) Chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn bằng nhau (như hình vẽ).

Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).

AD = ..?.. AB          AE = ..?.. AB                 AG = ..?..AB

b) Nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, AD, AE, AG bằng máy phần của 1 m?

AB = ..?..m           AE= ..?..m                  AG = ..?..m

Đáp án:

a) AD = $\frac{2}{5}$ AB         

AE = $\frac{3}{5}$ AB             

AG = $\frac{4}{5}$AB

b) Nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, AD, AE, AG bằng máy phần của 1 m?

AB = $\frac{2}{5}$ m          

AE = $\frac{3}{5}$m                 

AG = $\frac{4}{5}$m

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: giải ngắn gọn toán 4 tập 2 Kết nối tri thức bài 54 Phân số và phép chia số tự nhiên, Soạn ngắn toán 4 tập 2 KNTT bài 54 Phân số và phép chia số tự nhiên

Bình luận

Giải bài tập những môn khác