Giải siêu nhanh toán 4 tập 2 Kết nối Bài 59 Luyện tập chung

Giải siêu nhanh Bài 59 Luyện tập chung sách toán 4 tập 2 Kết nối. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Luyện tập 1

Bài 1: 

Bài 1

Đáp án:

a) Số cần tìm:

$\frac{56}{42}$ =  $\frac{28}{21}$ =  $\frac{4}{3}$

$\frac{16}{24}$ =  $\frac{2}{3}$=  $\frac{8}{12}$ = $\frac{40}{60}$ 

b) Rút gọn các phân số: 

$\frac{40}{25}$ = $\frac{40:5}{25:5}$ = $\frac{8}{5}$

$\frac{63}{81}$ = $\frac{63:9}{81:9}$ = $\frac{7}{9}$

$\frac{36}{60}$ = $\frac{36:12}{60:12}$= $\frac{3}{5}$

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng?

a) Đã tô màu 25 số ngôi sao của hình dưới đây?

Chọn câu trả lời đúng? a) Đã tô màu 25 số ngôi sao của hình dưới đây?

b) Phân số $\frac{5}{6}$  bằng phân số nào dưới đây?

A. $\frac{10}{14}$         

B. $\frac{18}{15}$          

C.$\frac{25}{30}$         

D. $\frac{24}{28}$ 

Đáp án:

a) Trong mỗi hình vẽ có 10 ngôi sao.

Ta có $\frac{2}{5}$ = $\frac{2x2}{5x2}$=$\frac{4}{10}$ 

Quan sát ta thấy hình B đã tô màu $\frac{4}{10}$ số ngôi sao hay $\frac{2}{5}$ số ngôi sao.

Chọn B.

b) Ta có: $\frac{5}{6}$ = $\frac{5x5}{6x5}$=$\frac{25}{30}$

Bài 3: Tính?

Đáp án:

a) $\frac{5 x 6 x 12}{6 x 12 x 7 }$= $\frac{5}{7}$ 

b) $\frac{9 x 8 x 15}{15 x 9 x 16}$ = $\frac{9 x 8 x 15}{15 x 9 x 8x2}$ = $\frac{1}{2}$

Luyện tập 2

Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số?

Đáp án:

a) Quy đồng mẫu $\frac{1}{6}$ và $\frac{7}{18}$   

$\frac{1}{6}$ = $\frac{1x3}{6x3}$ =$\frac{3}{18}$    

b) Quy đồng mẫu $\frac{4}{5}$ và $\frac{116}{60}$     

$\frac{4}{5}$ = $\frac{4x12}{5x12}$ = $\frac{48}{60}$

c) Quy đồng mẫu $\frac{7}{25}$ và $\frac{36}{100}$

$\frac{7}{25}$ = $\frac{7x4}{25x4}$ =$\frac{28}{100}$

Bài 2: Quy đồng  mẫu số các phân số?

Đáp án:

a) $\frac{2}{5}$=$\frac{2x9}{5x9}$= $\frac{18}{45}$

$\frac{13}{15}$ = $\frac{13X3}{15X3}$ =$\frac{39}{45}$

b) $\frac{1}{2}$ = $\frac{1X9}{2X9}$=$\frac{8}{16}$

$\frac{3}{8}$ = $\frac{3X2}{8X2}$ = $\frac{6}{16}$

$\frac{5}{4}$ = $\frac{5X4 }{4X4}$ = $\frac{20}{16}$

Bài 3: Tìm phân số thích hợp?

Tìm phân số thích hợp?

Đáp án:

a) BC = $\frac{3}{4}$ AC

b) HI = $\frac{2}{5}$ HK; IK = $\frac{3}{5}$ HK

Bài 4: Viết 2; $\frac{1}{6}$; $\frac{3}{4}$ thành ba phân số đều có mẫu số là $\frac{1}{2}$

Đáp án:

$\frac{3}{4}$ = $\frac{3x3}{4x3}$ = $\frac{9}{12}$

Vậy ba phân số tìm được là: $\frac{24}{12}$ ; $\frac{2}{12}$ ; $\frac{9}{12}$

Bài 5: Đố em?

 Đố em?

Em hãy cùng Mai tìm cách giúp Nam

Đáp án:

Ta gập đôi đoạn dây sao cho hai đầu dây trùng với nhau. Lúc này sợi dây được chia thành 2 đoạn dài bằng nhau.Tiếp tục gập đôi đoạn dây một lần nữa. Lúc này sợi dây ban đầu được chia thành 4 đoạn dài bằng nhau. Cắt 1 phần đoạn dây vừa gập ta được đoạn dây dài $\frac{1}{4}$ mét.

Luyện tập 3

Bài 1: > , < , = ?

Đáp án:

a) $\frac{21}{23}$ > $\frac{19}{23}$         $\frac{8}{5}$ < $\frac{49}{30}$       $\frac{20}{36}$ = $\frac{5}{9}$

b) $\frac{11}{15}$ > $\frac{11}{17}$       $\frac{26}{13}$ = 2      3 < $\frac{16}{5}$

c) $\frac{8}{9}$ < 1       1 < $\frac{31}{27}$       $\frac{8}{9}$ < $\frac{31}{27}$

Bài 2: Đ, S?

Đ, S?

a) Rô-bốt nói: Mình được Mai cho nhiều bị hơn Việt.     

b) Việt nói: Minh được Mai cho nhiều bi hơn Rô-bốt.

Đáp án:

Ta có: $\frac{1}{3}$ =  $\frac{3}{9}$ <  $\frac{4}{9}$, Vậy:

a) Rô-bốt nói: Mình được Mai cho nhiều bị hơn Việt.     S     

b) Việt nói: Minh được Mai cho nhiều bi hơn Rô-bốt.  Đ

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng?

Có một cái bánh piza, Việt ăn $\frac{1}{2}$ cái bánh, Mi ăn $\frac{1}{6}$ cái bánh, Mai ăn $\frac{1}{3}$ cái bánh. Bạn nào ăn ít bánh nhất

A. Việt              B. Mi              C. Mai

Đáp án:

Ta có:  $\frac{1}{2}$ =  $\frac{3}{6}$; $\frac{1}{3}$ =  $\frac{2}{6}$

=> $\frac{1}{6}$ <  $\frac{1}{3}$ <  $\frac{1}{2}$ nên bạn Mi ăn ít bánh nhất.

Đáp áp: B. Mi  

Bài 4: Hãy sắp xếp các phân số ở trong hàng rào theo thứ tự từ bé đến lớn.

Hãy sắp xếp các phân số ở trong hàng rào theo thứ tự từ bé đến lớn

Đáp án:

Các phân số ở trong hàng rào theo thứ tự từ bé đến lớn là:

$\frac{21}{32}$;  $\frac{11}{16}$; $\frac{3}{4}$;  $\frac{25}{32}$;  $\frac{17}{16}$;  $\frac{9}{8}$

Bài 5: Đố em

Bờm có quả bưởi cân nặng $\frac{9}{8}$ kg. Cuội có quả thanh long cân nặng $\frac{31}{32}$ kg. Cuội khoe rằng quả của mình nặng hơn quả của Bờm. Không quy đồng mẫu số. em hãy cho biết Cuội nói đúng hay sai.

Đáp án:

Vì: $\frac{9}{8}$ > 1 >  $\frac{31}{32}$

Vậy Cuội nói sai.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: giải ngắn gọn toán 4 tập 2 Kết nối tri thức bài 59 Luyện tập chung, Soạn ngắn toán 4 tập 2 KNTT bài 59 Luyện tập chung

Bình luận

Giải bài tập những môn khác