Bài tập luyện tập Toán 4 kết nối bài 59: Luyện tập chung

Câu hỏi và bài tập tự luận luyện tập ôn tập bài 59: Luyện tập chung. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 4 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Số? 

Mẫu 12 = $\frac{12}{1}$

21 = $\frac{?}{1}$         67 = $\frac{?}{1}$            0 = $\frac{?}{1}$             102 = $\frac{0}{1}$

Giải:

 21 = $\frac{21}{1}$            67 = $\frac{67}{1}$        0 = $\frac{0}{1}$         102 = $\frac{102}{1}$  

Câu 2: Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau:

$\frac{2}{6}$;   $\frac{12}{20}$;  $\frac{2}{3}$;   $\frac{3}{6}$

Giải:

Phân số tối giản là: $\frac{2}{3}$

 

Câu 3: Tìm những phân số bằng $\frac{2}{5}$

$\frac{6}{12}$; $\frac{6}{15}$; $\frac{10}{25}$; $\frac{5}{2}$; $\frac{16}{40}$

Giải:

Những phân số bằng phân số $\frac{2}{5}$ là: $\frac{6}{15}$; $\frac{10}{25}$; $\frac{16}{40}$

 

Câu 4: Quy đồng mẫu số các phân số:

a, $\frac{7}{5}$ và $\frac{1}{5}$

b, $\frac{3}{8}$ và $\frac{4}{5}$

Giải:

a) $\frac{7}{5}$ = $\frac{7x2}{5x2}$ = $\frac{14}{10}$        $\frac{1}{2}$ = $\frac{1x7}{2x7}$ = $\frac{7}{14}$

b) $\frac{3}{8}$ = $\frac{3x5}{8x5}$ = $\frac{15}{40}$        $\frac{4}{5}$ = $\frac{4x8}{5x8}$ = $\frac{32}{40}$

 

Câu 5: Viết các phân số lần lượt bằng $\frac{3}{8}$ và $\frac{7}{12}$ có mẫu số chung là 24 

Giải:

các phân số lần lượt bằng $\frac{3}{8}$ và $\frac{7}{12}$ có mẫu số chung là 24 là: $\frac{9}{24}$ và $\frac{14}{24}$

 

Câu 6: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: $\frac{9}{11}$; $\frac{9}{2}$; $\frac{9}{4}$

Giải:

Vì 11>4>2 nên $\frac{9}{11}$ < $\frac{9}{4}$ < $\frac{9}{2}$

Vậy thứ tự sằp xếp đúng là: $\frac{9}{11}$; $\frac{9}{4}$; $\frac{9}{2}$

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Nối mỗi phép chia với thương của nó viết dưới dạng phân số 

Giải:

 

Câu 2: Số? 

a) $\frac{3}{5}$ = $\frac{3x4}{5x4}$ = $\frac{?}{?}$          $\frac{2}{3}$ = $\frac{2x5}{3x5}$ = $\frac{?}{?}$

b) $\frac{26}{58}$ = $\frac{26x3}{58x3}$ = $\frac{?}{?}$       $\frac{12}{43}$ = $\frac{12x7}{43x7}$ = $\frac{?}{?}$

Giải:

a) $\frac{3}{5}$ = $\frac{3x4}{5x4}$ = $\frac{12}{20}$          $\frac{2}{3}$ = $\frac{2x5}{3x5}$ = $\frac{10}{5}$

b) $\frac{26}{58}$ = $\frac{26x3}{58x3}$ = $\frac{78}{174}$       $\frac{12}{43}$ = $\frac{12x7}{43x7}$ = $\frac{84}{302}$

 

Câu 3: Rút gọn phân số: $\frac{36}{48}$; $\frac{45}{75}$; $\frac{18}{72}$; $\frac{64}{120}$  

Giải:

a) $\frac{36}{48}$ = $\frac{36:12}{48:12}$ = $\frac{3}{4}$

b) $\frac{45}{75}$ = $\frac{45:15}{75:15}$ = $\frac{3}{5}$

c) $\frac{18}{72}$ = $\frac{18:18}{72:18}$ = $\frac{1}{4}$

d) $\frac{64}{120}$ = $\frac{64:8}{120:8}$ = $\frac{8}{15}$

 

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống $\frac{36}{20}$ = $\frac{36:...}{48:...}$ = ...

Giải:

 $\frac{36}{30}$ = $\frac{36:6}{30:6}$ = $\frac{6}{5}$

Câu 5: Quy đồng mẫu số các phân số sau:

a,  $\frac{3}{8}$ và  $\frac{6}{40}$

b,  $\frac{5}{18}$ và  $\frac{1}{3}$

Giải:

a) Chọn mẫu số chung là 40 (vì 40 chia hết cho 8, 30) .Sau khi quy đồng mẫu số ta được:  $\frac{15}{40}$;  $\frac{6}{40}$

b) Chọn mẫu số chung là 18 (vì 18 chia hết cho 18, 3) .Sau khi quy đồng mẫu số ta được:  $\frac{5}{18}$;  $\frac{6}{18}$ 

 

Câu 6: Rút gọn rồi quy đồng các phân số 

 $\frac{25x17 - 25x9}{8x10 + 8x10}$  và  $\frac{48x15-48x12}{270x3+30x3}$

Giải:

$\frac{25x17 - 25x9}{8x10 + 8x10}$ =  $\frac{25x(17-9)}{2x8x10}$ = $\frac{25x8}{2x8x10}$ = $\frac{5x5x8}{2x8x5x2}$ = $\frac{5}{4}$  

$\frac{48x15 - 48x12}{270x3 + 30x3}$ =  $\frac{48x(15-12)}{3x(270+30)}$ = $\frac{48x3}{3x300}$ = $\frac{3x4x4x3}{3x3x4x25}$ = $\frac{4}{25}$  

Mẫu số chung của hai phân số là 100 

$\frac{5}{4}$ = $\frac{5x25}{4x25}$ = $\frac{125}{100}$

$\frac{4}{25}$ = $\frac{4x4}{25x4}$ = $\frac{16}{100}$

 

3. VẬN DỤNG (6 CÂU)

Câu 1: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) 

Giải:

 

Câu 2: Cho các số 71 ; 8 ; 11 ; 0. Viết tất cả các phân số có tử số và mẫu số là các số đã cho

Giải:

Các phân số có tử số và mẫu số là các số đã cho là: 

$\frac{71}{71}$; $\frac{8}{71}$; $\frac{11}{71}$; $\frac{0}{71}$

$\frac{71}{8}$; $\frac{8}{8}$; $\frac{11}{8}$; $\frac{0}{8}$

$\frac{71}{11}$; $\frac{8}{11}$; $\frac{11}{11}$; $\frac{0}{11}$

Câu 3: Mẹ chia cái bánh thành 8 phần bằng nhau. Mẹ biếu bà 3 phần bánh, mẹ cho em 1 phần bánh. Phân số chỉ phần bánh mẹ đã biếu bà và cho em là phân số nào? 

 Mẹ chia cái bánh thành 8 phần bằng nhau. Mẹ biếu bà 3 phần bánh, mẹ cho em 1 phần bánh. Phân số chỉ phần bánh mẹ đã biếu bà và cho em là phân số nào?

Giải:

Phân số chỉ phần bánh mẹ đã biếu bà và cho em là lần lượt là: $\frac{3}{8}$ và $\frac{1}{8}$

 

Câu 4: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a) AM = .... AB                  MB = .... AB 

b) CI = ..... CD                  IN = ...... CD                      ND = ...... CD 

 Giải:

a) AM = $\frac{2}{5}$ AB                  MB = $\frac{3}{5}$ AB 

b) CI = $\frac{1}{2}$ CD                  IN = $\frac{1}{3}$ CD                      ND = $\frac{1}{6}$ CD 

 

Câu 5: : Tính nhanh

a, $\frac{5x7x8x9x10}{7x8x9x10x11}$

b, $\frac{3x145+3x55}{6x215+6x85}$

Giải:

a, $\frac{5x7x8x9x10}{7x8x9x10x11}$ = $\frac{5}{11}$

b, $\frac{3x145+3x55}{6x215+6x85}$ = $\frac{3x(145+55)}{6x(215+85)}$ = $\frac{3x200}{6x300}$ = $\frac{3x2x100}{3x2x3x100}$ = $\frac{1}{3}$

 

Câu 6: Viết số thích hợp vào ô trống:

$\frac{54}{72}$ = $\frac{27}{?}$ = $\frac{?}{12}$ = $\frac{3}{?}$

Giải:

$\frac{54}{72}$ = $\frac{27}{36}$ = $\frac{9}{12}$ = $\frac{3}{4}$

 

4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU) 

Câu 1: So sánh các phân số sau:

a, $\frac{102}{234}$; $\frac{102102}{234234}$ và $\frac{102102102}{234234234}$

b, $\frac{3}{8}$; $\frac{33}{88}$; $\frac{333}{888}$ và $\frac{3333}{8888}$

Giải:

a, Có $\frac{102102}{234234}$ = $\frac{1001x102}{1001x234}$ = $\frac{102}{234}$

và $\frac{102102102}{234234234}$ = $\frac{1001001x102}{1001001x234}$ = $\frac{102}{234}$

Vậy 3 phân số bằng nhau

b, Có $\frac{33}{88}$ = $\frac{11x3}{11x8}$ = $\frac{3}{8}$;  $\frac{333}{888}$ = $\frac{111x3}{111x8}$ = $\frac{3}{8}$ và $\frac{3333}{8888}$ = $\frac{1111x3}{1111x8}$ = $\frac{3}{8}$

Vậy 4 phân số bằng nhau

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Bài tập luyện tập Toán 4 kết nối, luyện tập toán 4 kết nối bài 59, luyện tập bài 59: Luyện tập chung, luyện tập toán 4 bài Luyện tập chung

Bình luận

Giải bài tập những môn khác