Bài tập luyện tập Toán 4 kết nối bài 61: Phép trừ phân số

Câu hỏi và bài tập tự luận luyện tập ôn tập bài 61: Phép trừ phân số. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 4 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Tính hiệu:

a) $\frac{15}{16}$ - $\frac{3}{16}$

b) $\frac{17}{20}$ - $\frac{7}{20}$

c) $\frac{19}{21}$ - $\frac{4}{21}$

Giải:

a) $\frac{15}{16}$ - $\frac{3}{16}$ = $\frac{15-3}{16}$ = $\frac{12}{16}$ = $\frac{3}{4}$

b) $\frac{17}{20}$ - $\frac{7}{20}$ = $\frac{17-7}{20}$ = $\frac{10}{20}$ = $\frac{1}{2}$

c) $\frac{19}{21}$ - $\frac{4}{21}$ = $\frac{19-4}{21}$ = $\frac{15}{21}$ = $\frac{5}{7}$

 

Câu 2: Tính hiệu

a) $\frac{57}{100}$ - $\frac{17}{100}$ 

b) $\frac{7}{12}$ - $\frac{1}{12}$

Giải:

e) $\frac{57}{100}$ - $\frac{17}{100}$ = $\frac{57 - 17}{100}$ = $\frac{40}{100}$ = $\frac{2}{5}$

g) $\frac{7}{12}$ - $\frac{1}{12}$ = $\frac{7-1}{12}$ = $\frac{6}{12}$ = $\frac{1}{2}$

 

Câu 3: Tính hiệu:

a) $\frac{1}{2}$ - $\frac{2}{5}$

b) $\frac{2}{3}$ - $\frac{3}{8}$

c) $\frac{5}{6}$ - $\frac{3}{4}$

Giải:

a) $\frac{1}{2}$ - $\frac{2}{5}$ = $\frac{5}{10}$ - $\frac{4}{10}$ = $\frac{1}{10}$

b) $\frac{2}{3}$ - $\frac{3}{8}$ = $\frac{16}{24}$ - $\frac{9}{24}$ = $\frac{7}{24}$

c) $\frac{5}{6}$ - $\frac{3}{4}$ = $\frac{10}{12}$ - $\frac{9}{12}$ = $\frac{1}{12}$

 

Câu 4: Tính hiệu:

a) $\frac{7}{8}$ - $\frac{5}{12}$ 

b) $\frac{5}{6}$ - $\frac{3}{10}$ 

c) $\frac{9}{10}$ - $\frac{5}{6}$ 

Giải:

a) $\frac{7}{8}$ - $\frac{5}{12}$ = $\frac{21}{24}$ - $\frac{10}{24}$ = $\frac{11}{24}$

b) $\frac{5}{6}$ - $\frac{3}{10}$ = $\frac{25}{30}$ - $\frac{9}{30}$ = $\frac{16}{30}$ = $\frac{8}{15}$

c) $\frac{9}{10}$ - $\frac{5}{6}$  = $\frac{27}{30}$ - $\frac{25}{30}$ = $\frac{2}{30}$ = $\frac{1}{15}$

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Tính hiệu 

a) $\frac{5}{10}$ - $\frac{2}{15}$ 

b) $\frac{5}{20}$ - $\frac{1}{6}$ 

c) $\frac{6}{18}$ - $\frac{6}{24}$ 

d) $\frac{5}{9}$ - $\frac{3}{12}$

Giải:

a) $\frac{5}{10}$ - $\frac{2}{15}$ = $\frac{1}{2}$ - $\frac{2}{15}$ = $\frac{15}{30}$ - $\frac{4}{30}$ = $\frac{11}{30}$

b) $\frac{5}{20}$ - $\frac{1}{6}$ = $\frac{1}{4}$ - $\frac{1}{6}$ = $\frac{3}{12}$ - $\frac{2}{12}$ = $\frac{1}{12}$

c) $\frac{6}{18}$ - $\frac{6}{24}$ = $\frac{1}{3}$ - $\frac{1}{4}$ =  $\frac{4}{12}$ - $\frac{3}{12}$ =  $\frac{1}{12}$

d) $\frac{5}{9}$ - $\frac{3}{12}$ = $\frac{5}{9}$ - $\frac{1}{4}$ = $\frac{20}{36}$ - $\frac{9}{36}$ = $\frac{11}{36}$

 

Câu 2: Tìm x:

a) $\frac{1}{2}$ + x = $\frac{5}{6}$

b) x + $\frac{1}{4}$ = $\frac{3}{4}$

c) x - $\frac{1}{5}$ = $\frac{3}{10}$

Giải:

a) x = $\frac{5}{6}$  - $\frac{1}{2}$ = $\frac{5}{6}$ - $\frac{3}{6}$ = $\frac{2}{6}$ = $\frac{1}{3}$

b) x = $\frac{3}{4}$ - $\frac{1}{4}$ = $\frac{2}{4}$ = $\frac{1}{2}$

c) x = $\frac{3}{10}$ + $\frac{1}{5}$ = $\frac{3}{10}$ + $\frac{2}{10}$ = $\frac{6}{10}$ = $\frac{1}{2}$

 

Câu 3: Tìm x:

a) $\frac{5}{6}$ - x = $\frac{1}{3}$

b) $\frac{3}{10}$ + x = $\frac{1}{2}$

c) x + $\frac{1}{4}$ = $\frac{3}{8}$

Giải:

a) x = $\frac{5}{6}$  - $\frac{1}{3}$ = $\frac{5}{6}$ - $\frac{2}{6}$ = $\frac{3}{6}$ = $\frac{1}{2}$

b) x = $\frac{1}{2}$ - $\frac{3}{10}$ = $\frac{5}{10}$ - $\frac{3}{10}$ = $\frac{2}{10}$ = $\frac{1}{5}$

c) x = $\frac{3}{8}$ - $\frac{1}{4}$ = $\frac{3}{8}$ - $\frac{2}{8}$ = $\frac{1}{8}$

 

Câu 4: Tính

a) 4 - $\frac{1}{9}$

b) 8 - $\frac{2}{3}$

c) 5 - $\frac{2}{5}$

 

Giải:

a) 4 - $\frac{1}{9}$ = $\frac{36}{9}$ - $\frac{1}{9}$ = $\frac{35}{9}$

b) 8 - $\frac{2}{3}$ = $\frac{24}{3}$ - $\frac{2}{3}$ = $\frac{22}{3}$

c) 5 - $\frac{2}{5}$ = $\frac{25}{5}$ - $\frac{2}{5}$ = $\frac{23}{5}$

 

Câu 5: Tính hiệu 

a) 1 - $\frac{1}{2}$

b) 1 - $\frac{3}{10}$

c) 3 - $\frac{1}{3}$

 

Giải:

a) 1 - $\frac{1}{2}$ = $\frac{2}{2}$ - $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{2}$

b) 1 - $\frac{3}{10}$ = $\frac{10}{10}$ - $\frac{3}{10}$ = $\frac{7}{10}$

c) 3 - $\frac{1}{3}$ = $\frac{9}{3}$ - $\frac{1}{3}$ = $\frac{8}{3}$

 

3. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Thực hiện phép tính 

a) $\frac{7}{20}$ - ($\frac{5}{8}$ - $\frac{2}{5}$

b) $\frac{5}{6}$ + ($\frac{5}{9}$ - $\frac{1}{4}$)

c) $\frac{9}{10}$ - ($\frac{2}{5}$ + $\frac{3}{10}$) + $\frac{7}{20}$

Giải:

a) $\frac{7}{20}$ - ($\frac{5}{8}$ - $\frac{2}{5}$ = $\frac{7}{20}$ - ($\frac{25}{40}$ - $\frac{16}{40}$ = $\frac{7}{20}$ - $\frac{9}{40}$ = $\frac{14}{40}$ - $\frac{9}{40}$ = $\frac{5}{40}$ = $\frac{1}{8}$

b) $\frac{5}{6}$ + ($\frac{5}{9}$ - $\frac{1}{4}$) = $\frac{5}{6}$ + ($\frac{20}{36}$ - $\frac{9}{36}$) = $\frac{5}{6}$ + ($\frac{20}{36}$ - $\frac{9}{36}$) = $\frac{5}{6}$ + $\frac{11}{36}$ = $\frac{30}{36}$ + $\frac{11}{36}$ = $\frac{41}{36}$

c) $\frac{9}{10}$ - ($\frac{2}{5}$ + $\frac{3}{10}$) + $\frac{7}{20}$ = $\frac{9}{10}$ - ($\frac{4}{10}$ + $\frac{3}{10}$) + $\frac{7}{20}$ = $\frac{9}{10}$ - $\frac{7}{10}$ + $\frac{7}{20}$ = $\frac{2}{10}$ + $\frac{7}{20}$ = $\frac{4}{20}$ + $\frac{7}{20}$ = $\frac{11}{20}$

 

Câu 2: So sánh giá trị của các biểu thức 

a) 1 - $\frac{1}{7}$ và 1 - $\frac{1}{4}$

b) 1 - $\frac{20}{23}$ và 1 - $\frac{18}{23}$

Giải:

a. Ta có: $\frac{1}{7}$ < $\frac{1}{4}$ nên 1- $\frac{1}{7}$ > 1 - $\frac{1}{4}$

b) Ta có: $\frac{20}{23}$ > $\frac{18}{23}$ nên 1 - $\frac{20}{23}$ < 1 - $\frac{18}{23}$

 

Câu 3: Hai hộp bánh cân nặng 4/5 kg , trong đó có một hộp cân nặng 1/4 kg.Hỏi hộp bánh còn lại nặng bao nhiêu ki- lô-gam?

Giải:

Hộp bánh còn lại cân nặng là :  $\frac{4}{5}$ - $\frac{1}{4}$ = $\frac{11}{20}$ (kg)

 

Câu 4: Một máy cày ngày đầu cày được 3/ 8 diên tích cánh đồng , ngày thứ hai cày được 2/ 5 diện tích cánh đồng đó. Hỏi ngày nào máy cày được nhiều hơn và nhiều hơn mấy phần diện tích cánh đồng đó?

Giải:

Ngày thứ hai máy cày được nhiều hơn ngày đầu và nhiều hơn là:

$\frac{2}{5}$ - $\frac{3}{8}$ = $\frac{1}{40}$ (cánh đồng) 

 

Câu 5: Một cửa hàng có 3/ 5 tấn gạo, đã bán đi 1/2 tấn gạo .Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tạ gạo?

Giải:

Số gạo còn lại là: $\frac{3}{5}$ - $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{10}$ (tấn)

 

Câu 6: Một công viên có 5/8 diện tích đã trồng hoa và cây xanh, trong đó diện tích trồng hoa bằng 1/8 diện tích của công viên. Hỏi diện tích trồng cây xanh bằng bao nhiêu phần diện tích của công viên? 

Giải:

Diiện tích trồng cây xanh bằng số phần diện tích của công viên là: 

$\frac{5}{8}$ - $\frac{1}{8}$ = $\frac{4}{8}$ = $\frac{1}{2}$ (diện tích)

 

Câu 7: Sáng nay mẹ bạn Nguyên đem ra một hộp sữa tươi 1l để cả nhà cùng uống. Nguyên uống 1/4 hộp, bố uống 1/4 hộp, mẹ uống 1/8 hộp. Hỏi sáng nay gia đình bạn Nguyên đã uống hết bao nhiêu phần hộp sữa và còn lại bao nhiêu phần? 

Giải:

sáng nay gia đình bạn Nguyên đã uống hết số phần hộp sữa là: 

$\frac{1}{4}$ + $\frac{1}{4}$ + $\frac{1}{8}$ = $\frac{5}{8}$ (hộp sữa) 

Hộp sữa còn lại số phần là: 1 - $\frac{5}{8}$ = $\frac{3}{8}$ (hộp) 

Câu 8: Tại hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ VI năm 2004, số huy chương vàng của học sinh tỉnh Đồng Tháp bằng tổng 5/19 số huy chương của đoàn đã giành được, còn lại là huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp là bao nhiêu phần tổng số huy chương mà đoàn đã giành được? 

Giải:

Số huy chương bạc và đồng là:  1- $\frac{5}{19}$ = $\frac{14}{19}$ (tổng số huy chương) 

Đáp số: $\frac{14}{19}$ tổng số huy chương 

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Bài tập luyện tập Toán 4 kết nối, luyện tập toán 4 kết nối bài 61, luyện tập bài 61: Phép trừ phân số, luyện tập toán 4 bài Phép trừ phân số

Bình luận

Giải bài tập những môn khác