Giải siêu nhanh toán 4 tập 2 Kết nối Bài 66 Luyện tập chung

Giải siêu nhanh Bài 66 Luyện tập chung sách toán 4 tập 2 Kết nối. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Luyện tập 1

Bài 1: Tính?

Đáp án:

a) $\frac{5}{6}$  X $\frac{1}{3}$  =  $\frac{5}{18}$

b) $\frac{5}{3}$  : $\frac{1}{3}$ =  $\frac{5}{3}$  x $\frac{3}{1}$ = $\frac{5}{2}$  

c) $\frac{5}{3}$ - $\frac{1}{3}$ : 14 = $\frac{5}{3}$ - $\frac{4}{3}$ = $\frac{1}{3}$

Bài 2: Quãng đường từ nhà anh Thanh đến thị trấn dài 45 km. Anh Thanh đi từ nhà ra thị trắn, khi đi được $\frac{2}{3}$ quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Thanh phải đi tiếp bao nhiêu ki-ô-mét nữa thì đến thị trấn?

Đáp án:

Quãng được anh Thanh đã đi là:

45 X $\frac{2}{3}$ = 30 (km)

Quãng đường còn lại thanh phải đi dài số ki-lô-mét là:

45 - 30 = 15 (km)

Đáp số: 15km

Bài 3: Tìm phân số thích hợp?

Đáp án:

a) $\frac{5}{11}$ x $\frac{2}{7}$  = $\frac{5x2}{11x7}$ =$\frac{10}{77}$         

b) $\frac{3}{4}$ : $\frac{5}{8}$ = $\frac{6}{5}$        

c) 1 : $\frac{6}{11}$ = $\frac{11}{6}$

Bài 4:  Chọn câu trả lời đúng?

Một rô bốt thu hoạch và sấy chuối. Biết cứ 1kg chuối tươi sấy được $\frac{1}{5}$kg chuối khô. Nếu rô bốt thu hoạch được 1 tạ chuối tươi thì sẽ sấy được lượng chuối khô là:

A. $\frac{1}{5}$ tấn    B. $\frac{1}{5}$ tạ     C. 5 yến    D. 5 tạ

Đáp án:

Đổi 1 tạ = 100 kg

Lượng chuối khô sấy được là:  100 x $\frac{1}{5}$ = 20 kg

Đổi : 20 kg = $\frac{1}{5}$ tạ

Chọn đáp án B. $\frac{1}{5}$ tạ

Bài 5: Tìm phân số thích hợp?

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 4m và diện tích $\frac{91}{2}$ m$^{2}$. Người ta đào 1 cái ao hình chữ nhật trên mảnh đất đó, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1m như hình vẽ. Diện tích của ao là ..?..m$^{2}$ Tìm phân số thích hợp? Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 4m và diện tích 912 m2. Người ta đào 1 cái ao hình chữ nhật trên mảnh đất đó, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1m như hình vẽ. Diện tích của ao là ..?..m2

Đáp án:

Chiều dài mảnh đất là: 

$\frac{91}{2}$ : 4 = $\frac{91}{8}$ (m)

Chiều rộng của cái ao:

 4 - 1 = 3 (m)

Diện tích cái ao: 

$\frac{91}{8}$ X 3 =  $\frac{273}{8}$ (m$^{2}$)

Đáp số:  $\frac{273}{8}$ m$^{2}$

Luyện tập 2

Bài 1: Chọn kết quả của mỗi phép tính?

Chọn kết quả của mỗi phép tính?

Đáp án:

Chọn kết quả của mỗi phép tính?

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện?

Đáp án:

a) $\frac{2}{13}$  X $\frac{22}{5}$ X $\frac{13}{2}$ = ($\frac{2}{13}$ X $\frac{13}{2}$) X $\frac{22}{5}$ = 1. $\frac{22}{5}$ = $\frac{22}{5}$

b) $\frac{3}{5}$ X $\frac{6}{7}$ + $\frac{6}{7}$ X $\frac{3}{5}$ = $\frac{6}{7}$ X ($\frac{3}{5}$ + $\frac{3}{5}$) =  $\frac{6}{7}$  X  $\frac{6}{5}$ = $\frac{36}{35}$

Bài 3: Số?

Từ một chiếc vại ban đầu đựng 15l tương, người ta rót vào tất cả các lọ nhỏ có trong hình, mỗi lọ $\frac{3}{4}$l. Trong vại còn lại ..?..l tương

Đáp án:

Số lít tương đổ vào các lọ nhỏ là: $\frac{3}{4}$ × 8 = 6 (lít) 

Số lít tương còn lại là: 15 – 6 = 9 (lít)

Đáp số: 9 l

Bài 4: Năm nay, ông nội của Việt 72 tuổi, tuổi của Việt bằng $\frac{1}{8}$ tuổi của ông nội, anh Chúc lớn hơn Việt 5 tuổi. Hỏi năm nay anh Chúc bao nhiêu tuổi?

Đáp án:

 Việt có số tuổi là:

72 X $\frac{1}{8}$ = 9 (tuổi)

 Chúc có số tuổi là:

9 + 5 = 14 (tuổi)

Đáp số: 14 tuổi

Bài 5:  Tìm phân số thích hợp?

Hình dưới đây cho biết chiều rộng và diện tích của các hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất trong hình là ..?.. cm.

Tìm phân số thích hợp? Hình dưới đây cho biết chiều rộng và diện tích của các hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất trong hình là ..?.. cm.

Đáp án:

Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: $\frac{21}{2}$ : 2 = $\frac{21}{4}$ (cm) 

Chiều dài của hình chữ nhật BEGC là: 25 : 2 = $\frac{25}{2}$ (cm)

Vậy chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất là: $\frac{21}{2}$ + $\frac{25}{2}$ = $\frac{71}{4}$  (cm)

Đáp số: $\frac{71}{4}$ cm

Luyện tập 3

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng?

Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất?

Chọn câu trả lời đúng? Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất?

Đáp án:

Ta có:

Hình A = 10

Hình B = $\frac{1}{10}$

Hình C = 14

Vậy biểu thức C có giá trị lớn nhất.

Bài 2: Số?

Công ty Kim Sơn nhận được đơn hàng làm 1 000 chiếc hộp cói, trong đó tổ của Bác Diễm nhận đan $\frac{1}{4}$ đơn hàng.

a) Tổ của bác Diễm nhận đan ..?.. chiếc hộp cói.

b) Sau khi làm xong toàn bộ số hộp cói của tổ bác Diễm được 1 rô bốt chuyển đến kho. Biết mỗi hộp cói nặng $\frac{3}{2}$kg. Vậy rô bốt đã chuyển tất cả ..?.. kg

Đáp án:

a) Tổ của bác Diễm nhận đan là:  

1 000 X $\frac{1}{4}$ = 250 chiếc hộp cói.

b) Rô bốt đã chuyển tất cả là: 

250 X $\frac{3}{2}$ = 375 kg

Bài 3: Số?

Một cửa hàng kim khí có 8 khay đựng ốc vít theo từng loại màu trắng, vàng, đen và số ốc vít ở mỗi khay là như nhau. Biết tổng số ốc vít là 800 cái.

a) Số ốc vít màu đen chiếm ..?.. tổng số ốc vít của cửa hàng

b) Số ốc vít màu trắng là ..?.. cái

Đáp án:

a)  Ta thấy có 8 khay đựng ốc vít, số ốc vít ở mỗi khay như nhau và có 3 khay ốc vít màu đen. Vậy số ốc vít màu đen chiếm $\frac{3}{8}$ tổng số ốc vít của cửa hàng.

b) Ta thấy, số ốc vít màu trắng chiếm $\frac{2}{8}$ = $\frac{1}{4}$ tổng số ốc vít. Vậy số ốc vít màu trắng là 800 × $\frac{1}{4}$ = 200 cái

Bài 4: Ban đầu, một cái bánh chưng được cắt ra thành các miếng như: hình bên. Tí và Tèo đã lấy ra một số miếng rồi nói chuyện với nhau. Tí nói: “Tèo đã lấy $\frac{1}{5}$ số miếng bánh chưng." Tèo nói: "Tí đã lấy $\frac{1}{4}$ số miếng bánh chưng". Biết chỉ có một trong hai bạn Tèo, Tí đã nói sai. Hỏi ai đã nói sai?

Đáp án:

Chiếc bánh được chia thành 8 phần bằng nhau.

Ta có $\frac{1}{4}$ chiếc bánh chưng là 8 × $\frac{1}{4}$ = 2 (miếng)

Vậy bạn Tèo nói đúng, bạn Tí đã nói sai.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: giải ngắn gọn toán 4 tập 2 Kết nối tri thức bài 66 Luyện tập chung, Soạn ngắn toán 4 tập 2 KNTT bài 66 Luyện tập chung

Bình luận

Giải bài tập những môn khác