Bài tập luyện tập Toán 4 kết nối bài 48: Luyện tập chung
Câu hỏi và bài tập tự luận luyện tập ôn tập bài 48: Luyện tập chung. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 4 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Đặt tính rồi tính
- a) 2646 x 4
- b) 4626 x 6
- c) 15365 x 3
- d) 16258 x 2
Giải:
Câu 2: Tính bằng hai cách:
- a) 2 x 7 x 5
- b) 4 x 3 x 8
- c) 3 x 6 x 5
- d) 4 x 2 x 5
Giải:
- a) 2 x 7 x 5
Cách 1: 2 x 7 x 5 = (2 x 7) x 5 = 14 x 5 = 70
Cách 2: 2 x 7 x 5 = 2 x (7 x 5) = 2 x 35 = 70
- b) 4 x 3 x 8
Cách 1: 4 x 3 x 8 = (4 x 3) x 8 = 12 x 8 = 96
Cách 2: 4 x 3 x 8 = 4 x (3 x 8) = 4 x 24 = 96
- c) 3 x 6 x 5
Cách 1: 3 x 6 x 5 = (3 x 6) x 5 = 18 x 5 = 90
Cách 2: 3 x 6 x 5 = 3 x (6 x 5) = 3 x 30 = 90
- d) 4 x 2 x 5
Cách 1: 4 x 2 x 5 = (4 x 2) x 5 = 8 x 5 = 40
Cách 2: 4 x 2 x 5 = 4 x (2 x 5) = 4 x 10 = 40
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống
- a) 45 x 34 = … x 45
- b) 150 x 50 = … x (100 + …)
- c) … x 78 = … x 30
- d) (64 + 36) x 5000 = … x 100
Giải:
- a) 45 x 34 = 34 x 45
- b) 150 x 50 = 50 x (100 + 50)
- c) 30 x 78 = 78 x 30
- d) (64 + 36) x 5000 = 5000 x 100
Câu 4: Tính nhẩm:
- a) 36 ×10
b) 499 ×100
- c) 2556 ×1000
Giải:
- a) 36 ×10 = 360
b) 499 ×100 = 49900
- c) 2556 ×1000 = 25 560 000
Câu 5: Tính
- a) 124 x (7 + 3)
- b) 131 x 8 + 132 x 12
- c) 32 x 9 + 32 x 8
- d) 432 x (98 – 88)
Giải:
- a) 124 x (7 + 3) = 124 x 10 = 1240
- b) 132 x 8 + 132 x 12 = 132 x ( 8 + 12) = 132 x 20 = 2630
- c) 32 x 9 - 32 x 8 = 32 x (9 – 8) = 32
- d) 432 x (98 – 88) = 432 x 10 = 4320
Câu 6: Có 45 học sinh xếp thành 9 hàng đều nhau. Hỏi có 60 học sinh thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?
Giải:
Tóm tắt:
Có 45 học sinh: 9 hàng
60 học sinh: ? hàng
Bài giải
Số học sinh xếp vào mỗi hàng là:
45 : 9 = 5 (học sinh)
60 học sinh xếp được số hàng là:
60 : 5 = 12 (hàng)
Đáp số: 12 hàng
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Tính giá trị biểu thức
- a) 120 + 300 x 2
- b) 36426 - 152 x 3
- c) 13543 + 1356 x 4
- d) 25859 – 1526 x 5
Giải:
- a) 120 + 300 x 2 = 120 + 600 = 720
- b) 36426 - 152 x 3 = 36426 – 456 = 35970
- c) 13543 + 1356 x 4 = 13543 + 5424 = 18967
- d) 25859 – 1526 x 5 = 25829 – 7630 = 18199
Câu 2: Tìm thương của hai số, biết:
- a) số bị chia là 12485, số chia là 5
- b) số bị chia là 9856, số chia là 4
- c) số bị chia là 3564, số chia là 6
- d) số bị chia là 2649 số chia là 3
Giải:
- a) 12485 : 5 = 2497
Vậy thương cần tìm là: 2497
- b) 9856 : 4 = 2464
Vậy thương cần tìm là: 2464
- c) 3564 : 6 = 594
Vậy thương cần tìm là: 594
- d) 2649 : 3 = 883
Vậy thương cần tìm là: 883
Câu 3: Tìm x, biết:
- a) 12160 - x = 5 x 67 x 20.
- b) x + 1655 = 25 x 89 x 4
Giải:
- a) 12160 - x = 5 x 67 x 20.
12160 – x = 67 x (5 x 20)
12160 – x = 67 x 100
12160 – x = 6700
x = 12160 – 6700
x = 5460
- b) x + 1655 = 25 x 89 x 4
x + 1655 = (25 x 4) x 89
x + 1655 = 100 x 89
x + 1655 = 8900
x = 8900 – 1655
x = 7245
Câu 4: Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm
- a) 30 x 70
- b) 400 x 30
- c) 2000 x 50
Giải:
- a) 30 x 70 = 3 x 10 x 7 x 10 = 21 x 100 = 2100
- b) 400 x 70 = 4 x 100 x 7 x 10 = 28 x 1000 = 28000
- c) 2000 x 50 = 2 x 1000 x 5 x 10 = 10 x 10000 = 100000
Câu 5: Tính theo mẫu
Mẫu: 34 x 20 = (34 x 2) x 10 = 68 x 10 = 680
- a) 43 x 60
- b) 64 x 40
- c) 634 x 30
- d) 131 x 20
Giải:
- a) 43 x 60 = (43 x 6) x 10 = 258 x 10 = 2580
- b) 64 x 40 = (64 x 4) x 10 = 256 x 10 = 2560
- c) 634 x 30 = (634 x 3) x 10 = 19020
- d) 131 x 20 = (131 x 2) x 10 = 262 x 10 = 2620
Câu 6: Quãng đường từ cột điện thứ nhât đến ccột điện thứ năm dài 480 bước . Hỏi quãng đường từ cột điện thứ hai đến cột điện thứ mười dài bao nhiêu bước, biết rằng khoảng cách giữa hai cột điện liên tiếp đều như nhau ?
Giải:
Từ cột thứ nhất đến cột thứ năm có 5 khoảng cách như nhau. Vậy khoảng cách giữa hai cột liền nhau là :
480 : 4 = 120 (bước).
Từ cột thứ hai đến cột thứ mười có 8 khoảng cách như thế. Vậy quãng đường đó dài là : 120 x 8 = 960 (bước)
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Tìm số tự nhiên a biết
- a) 35 634 x a < 142 535
- b) 12 543 x a = 37 629
- c) 16 365 x a > 49 096
Giải:
- a) a = {0; 1; 2; 3}
- b) a = 3
- c) a = {4; 5; ….}
Câu 2: Một khu chung cư có 4 tòa nhà, mỗi tòa nhà dành ra 25 tầng để ở, mỗi tầng có 12 căn hộ. Hỏi khu chung cư này có bao nhiêu căn hộ để ở?
Giải:
Một tòa nhà có số căn hộ để ở là:
25 x 12 = 300 (căn hộ)
Khu chung cư này có số căn hộ để ở là:
300 x 4 = 1 200 (căn hộ)
Đáp số: 1 200 căn hộ
Câu 3: So sánh:
a, 16826 x 2 … 99249 : 3
b, 86284 : 2 … 28499 x 2
Giải:
a, 16826 x 2 > 99249 : 3
b, 86284 : 2 < 28499 x 2
Câu 4: Một cửa hàng có 80214 lít xăng. Cửa hàng đã bán đi 1/3 số xăng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít xăng?
Giải:
Tóm tắt:
Có: 80214 lít xăng
Đã bán: 1/3 số xăng
Còn lại: ... lít xăng ?
Bài giải
Số lít xăng cửa hàng đã bán là:
80214 : 3 = 26738 (lít xăng)
Cửa hàng còn lại số lít xăng là:
80214 - 26738 = 53476 (lít xăng)
Đáp số: 53476 lít xăng
Câu 5: Một nhóm vận động viên leo núi, mỗi ngày đi được 13km. Hỏi để di chuyển được quãng đường dài 39 km, các vận động viên phải đi trong bao nhiêu ngày?
Giải:
để di chuyển được quãng đường dài 39 km, các vận động viên phải đi trong số ngày là:
39 : 13 = 3 (ngày)
Đáp số: 3 ngày
4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)
Câu 1: Tìm trung bình cộng của các dãy số sau:
a, 1, 2, 3, 4, 5, ........, 99, 100, 101
b, 1, 5, 9, 13, ....., 241, 245
Giải:
Dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, ........, 99, 100, 101 là dãy số cách đều
Trung bình cộng của dãy số trên là:
(1 + 101) : 2 = 51
Đáp số: 51
b, 1, 5, 9, 13, ....., 241, 245
Dãy số: 1, 5, 9, 13, ....., 241, 245 là dãy số cách đều
Trung bình cộng của dãy số trên là:
(1 + 245) : 2 = 123
Đáp số: 123
Câu 2: Chứng tỏ rằng tích của 4 số tự nhiên liên tiếp bao giờ cũng chia hết cho 4.
Giải:
Bốn số tự nhiên liên tiếp có dạng: m ; m + 1 ; m + 2 ; m + 3
Nếu m chia hết cho 4 thì tích m x (m + 1 ) x (m + 2) x (m + 3) chia hết cho 4
Nếu m chia cho 4 dư 1 thì (m + 3) chia hết cho 4 => tích 4 số trên chia hết cho 4
Nếu m chia cho 4 dư 2 thì (m + 2) chia hết cho 4 => tích 4 số trên chia hết cho 4
Nếu m chia cho 4 dư 3 thì (m + 1) chia hết cho 4 => tích 4 số trên chia hết cho 4
Vậy tích của 4 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 4
Câu 3: Tìm số có 2 chữ số biết khi viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được một số gấp 31 lần số phải tìm
Giải:
Gọi số cần tìm là ab. Ta có:
ab x 31 = 21ab
ab x 31 = 2100 + ab
ab x 31 - ab = 2100
ab x 30 = 2100
ab = 2100 : 30
ab = 70
Vậy số cần tìm là 70.
Câu 4: Tìm trung bình cộng của các dãy số sau:
a, 1, 2, 3, 4, 5, ........, 99, 100, 101
b, 1, 5, 9, 13, ....., 241, 245
Giải:
Dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, ........, 99, 100, 101 là dãy số cách đều
Trung bình cộng của dãy số trên là:
(1 + 101) : 2 = 51
Đáp số: 51
b, 1, 5, 9, 13, ....., 241, 245
Dãy số: 1, 5, 9, 13, ....., 241, 245 là dãy số cách đều
Trung bình cộng của dãy số trên là:
(1 + 245) : 2 = 123
Đáp số: 123
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận