Giải SBT Toán 4 Kết nối bài 48 Luyện tập chung
Giải chi tiết sách bài tập Toán 4 tập 2 Kết nối tri thức bài 48 Luyện tập chung. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Tiết 1
Bài 1 ( trang 37 VBT toán 4 tập 2 ) Tính nhầm.
a)52 613 x 10 = ……
8 482 x 100 = ……
9 358 x 1 000 = ……
b) 235 400 : 100 = ……
943 700 : 10 = ……
740 000 : 1 000 = ……
Đáp án
a)52 613 x 10 = 520 613
8 482 x 100 = 848 200
9 358 x 1 000 = 9 358 000
b) 235 400 : 100 = 2 354
943 700 : 10 = 94 370
740 000 : 1 000 = 740
Bài 2 ( trang 37 VBT toán 4 tập 2 ) Đặt tính rồi tính.
81 207 x 6
41 072 : 8
3512 x 54
159 200 : 67
Đáp án
Bài 3 ( trang 33 VBT toán 4 tập 2 ) Đ, S ?
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng đa dạng hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 10m. mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông có cạnh 13m.
a)Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau ☐
b)Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc ☐
c)Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. ☐
Đáp án
Chu vi mảnh vườn hoa hồng là: (16 + 10 ) x 2 = 52 (m)
Chu vi mảnh vườn hoa cúc là: 13 x 4 = 52 (m)
Diện tích mảnh vườn hoa hồng là: 16 x 10 = 160 (m2)
Diện tích mảnh vườn hoa cúc là: 13 x 13 = 169 (m2)
a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. Đ
b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. S
c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. Đ
Bài 4 ( trang 38 VBT toán 4 tập 2 ) Khối 4 của Trường Tiểu học Hòa Bình gồm 6 lớp có 35 học sinh và 3 lớp, mỗi lớp có 32 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?
Đáp án
Trung bình mỗi lớp khối 4 của trường tiểu học đó có số học sinh là:
(( 35 x 6) + (32 x 3 )) : 9 = 34 ( học sinh )
Đáp số 34 học sinh.
Bài 5 ( trang 38 VBT toán 4 tập 2 ) Tính giá trị của biểu thức.
89 175 – 37 : 46 x 100
Đáp án:
89 175 – 37 : 46 x 100 = 89 175 – 806 x 100
= 89 175 – 80 600 = 8 575
Tiết 2
Bài 1 ( trang 38 VBT toán 4 tập 2 ) Tính nhẩm ( theo mẫu ).
a)
30 x30 = ………..
300 x 20 = ………..
60 x 50 = ………..
800 x 60 = ………..
b)
800 : 20 = ………..
4 800 : 800 = ………..
270 : 90 = ………..
35 000 : 500 = ………..
Đáp án
a)
- 3 x3 = 9
30 x 30 = 900
- 3 x 2 =6
300 x 20 =600
- 6 x 5 = 30
60 x 50 =3 000
- 8 x 6 = 48
800 x 60 =4 800
b) 800 : 20 = 80 : 2 = 40
4800 : 800 =48 : 8 = 6
270 : 90 =27 : 9 = 3
35 000 : 500 =350 : 5 = 70
Bài 2 ( trang 39 VBT toán 4 tập 2 ) Một cửa hàng hoa quả nhập về 765 kg quả vú sữa được đóng đều vào 17 thùng. Cửa hàng đã bán hết 9 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam xoài?
Đáp án
Cân nặng của 1 thùng vú sữa là:
765 : 17 = 45 (kg)
Vì cửa hàng đã bán hết 9 thùng nên số thùng còn lại là:
17 – 9 = 12 (thùng )
Số kg vú sữa cửa hàng còn lại là:
45 x 12 = 540 (kg)
Đáp số: 540 kg vú sữa.
Bài 3 ( trang 34 VBT toán 4 tập 2 ) Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả bé nhất. Mai, Việt, Nam và Rô-bốt theo thứ tự đi vào các ô cửa A, B, C, D. Hỏi bạn nào nhận được món quả của Mi?
Bạn ……………………… nhận được món quà của Mi.
Đáp án
A. 198 000 : 6 = 33 000
B. 2 800 x 8 = 22 400
C. 864 000: 40 = 21 600 ( bé nhất )
D. 500 x50 = 25 000
Ta có 21 600 < 22 400 < 25 000 < 33 000 nên ô cửa C ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Vậy bạn Nam nhận được quà.
Bài 4 ( trang 40 VBT toán 4 tập 2 ) Tính bằng cách thuận tiện?
a)416 x 25 x 4 = ……
b) 125 x 53 x 8 x30 = ……..
Đáp án
a) 416 x 25 x 4
= 416 x ( 25 x 4 )
= 416 x 100 = 41 600
b) 125 x 53 x 8 x 30
= (125 x 8) + (53 x 30 )
= 1000 + 1590
= 2590
Tiết 3
Bài 1 ( trang 40 VBT toán 4 tập 2 ) Đ, S ?
Đáp án
Vậy a) S; b) Đ; c) Đ
Bài 2 ( trang 40 VBT toán 4 tập 2 ) Số?
a) ☐ x 6 = 15 078
b) ☐ : 35 = 918
Đáp án
a)15 078 : 6 = 2 513
b) 918 x 35 = 32 130
Bài 3 ( trang 40 VBT toán 4 tập 2 ) Có 56 cái áo xếp vào 7 hộp. Hỏi nếu 765 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái áo?
Đáp án
Mỗi hộp có số áo là:
56 : 7 = 8 ( cái áo )
765 cái áo cùng loại đó thì xếp được số hộp và còn thừa số áo là:
765 : 8 = 95 ( hộp ) và thừa 5 cái áo.
Đáp số: 95 hộp và 5 chiếc.
Bài 4 ( trang 41 VBT toán 4 tập 2 ) Rô-bốt đến toà chứa kho báu theo các đoạn đường ghi phép tính có kết quả là số chẵn.
Tô màu đường đi đến toà chứa kho báu và viết chữ thích hợp vào chỗ chấm.
Kho báu ở trong toà nhà ……….
Đáp án:
Ta có:
20300 : 50 = 406
80040 : 40 = 201
518 x 15 = 7770
10928 : 8 = 1366
2507 x 9 = 22563
2004 x 26 = 22104
1403 x 7 = 9821
631000 : 1000 = 631
Vậy đường đi đến tòa nhà chứa kho báu như sau:
Kho báu ở trong toà nhà A
Bài 5 ( trang 41 VBT toán 4 tập 2 ) Tính bằng cách thuận tiện.
a)750 x 46 + 46 x 250 = ?
b)79 x 65 – 79 x 55 + 210 = ?
Đáp án
a)750 x 46 + 46 x 250 = 46 x ( 750 + 250 )
= 46 x 1 000
= 46 000
b) 79 x 65 – 79 x 55 + 210 = (79 x ( 65 -55 )) + 210
= (79 x 10 ) + 210
= 790 + 210
= 1 000
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận