Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 64 Phép chia phân số

Giải chi tiết vở bài tập Toán 4 tập 2 Kết nối tri thức bài 64 Phép chia phân số. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Tiết 1

Bài 1 ( trang 93 VBT toán 4 tập 2 ) 

a) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Phân số đảo ngược của $\frac{5}{4}$ là: ….. 

Phân số đảo ngược của $\frac{1}{9}$ là: …..

b) Tính

$\frac{17}{6}:\frac{5}{4}=...$

$\frac{21}{2}:\frac{13}{9}=...$

$\frac{1}{8}:\frac{1}{9}=...$

Đáp án

a) Phân số đảo ngược của $\frac{5}{4}$ là: $\frac{4}{5}$

Phân số đảo ngược của $\frac{1}{9}$ là: $\frac{9}{1}$

b) $\frac{17}{6}$ : $\frac{5}{4}$ = $\frac{17}{6}$ x $\frac{4}{5}$

= $\frac{34}{15}$

$\frac{21}{2}$ : $\frac{13}{9}$ = $\frac{21}{2}$ x $\frac{9}{13}$

= $\frac{189}{26}$

$\frac{1}{8}$ : $\frac{1}{9}$ = $\frac{1}{8}$ x $\frac{9}{1}$

= $\frac{9}{8}$

Bài 2 ( trang 93 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào chỗ trống.

Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 64 Phép chia phân số

Đáp án

  • $\frac{4}{5}$ x $\frac{2}{7}$ = $\frac{8}{35}$

  • $\frac{8}{35}$ : $\frac{2}{7}$ = $\frac{8}{35}$ x $\frac{7}{2}$ = $\frac{4}{5}$

  •  $\frac{4}{5}$ x $\frac{9}{1}$ = $\frac{36}{5}$

  • $\frac{36}{5}$ : $\frac{1}{8}$ = $\frac{36}{5}$ x $\frac{8}{1}$ = $\frac{288}{5}$

Bài 3 ( trang 93 VBT toán 4 tập 2) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Bức tranh hình chữ nhật ABCD có diện tích $\frac{66}{5}$ dm$^{2}$ và chiều rộng $\frac{11}{5}$ dm

Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 64 Phép chia phân số

a) Chiều dài của bức tranh là ... dm

b) Anh Long lắp một cái móc treo ở trung điểm I của cạnh AB. Điểm I cách điểm A .... dm

Đáp án

a, Chiều dài của bức tranh là: 

$\frac{66}{5}$ : $\frac{11}{5}$ = $\frac{66}{5}$ x $\frac{5}{11}$ = 6 (dm)

b, Điểm I cách Điểm A: 6 : 2 = 3 (dm)

Bài 4 ( trang 94 VBT toán 4 tập 2) Tô màu vào con cá ghi chép phép tính có kết quả không phải lớn nhất và không phải bé nhất.

Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 64 Phép chia phân số

Đáp án

Ta tính kết quả của từng con cá: 

$\frac{23}{5}$ x $\frac{3}{4}$ = $\frac{69}{20}$

$\frac{23}{5}$ : $\frac{3}{4}$ = $\frac{23}{5}$ x $\frac{4}{3}$ = $\frac{92}{15}$

$\frac{14}{20}$ x $\frac{5}{1}$ = $\frac{70}{20}$

Ta so sánh: $\frac{69}{20}$  <$\frac{70}{20}$< $\frac{92}{15}$

Vậy ta tô màu vào con cá có phép tính $\frac{14}{20}$ x $\frac{5}{1}$

Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 64 Phép chia phân số

Tiết 2

Bài 1 ( trang 94 VBT toán 4 tập 2 )  Tính rồi rút gọn.

a) $\frac{4}{9}$ : $\frac{4}{11}$ = ....

b) $\frac{5}{15}$ : $\frac{10}{2}$ = ...

Đáp án

a) $\frac{4}{9}$ : $\frac{4}{11}$ = $\frac{4}{9}$ x $\frac{4}{11}$ = $\frac{11}{9}$

b) $\frac{5}{15}$ : $\frac{10}{2}$ = $\frac{5}{15}$ x $\frac{2}{10}$ = $\frac{1}{15}$

Bài 2 ( trang 94 VBT toán 4 tập 2 )  Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

a) $\frac{7}{15}$ x .... = $\frac{49}{30}$

b) $\frac{1}{12}$ : .... = $\frac{1}{9}$

Đáp án

a) $\frac{7}{15}$ x $\frac{7}{2}$ = $\frac{49}{30}$

b) $\frac{1}{12}$ : $\frac{3}{4}$ = $\frac{1}{9}$

Bài 3 ( trang 94 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.

Đáp án

a) ($\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{4}$) : $\frac{10}{11}$ = $\frac{3}{4}$ x $\frac{11}{10}$ = $\frac{33}{40}$
b) $\frac{12}{13}$ : $\frac{1}{4}$ - $\frac{4}{13}$ = ($\frac{12}{13}$ x $\frac{4}{1}$ - $\frac{4}{13}$  = $\frac{48}{13}$ - $\frac{4}{13}$ =  $\frac{44}{13}$

Bài 4 ( trang 95 VBT toán 4 tập 2 ) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Chú Văn quấn một sợi dây đồng dài $\frac{135}{2}$ dm quanh một cái ống, độ dài mỗi vòng là  $\frac{3}{4}$ dm. Vậy chú Văn quấn được … vòng.

Đáp án

Chú Văn quấn được số vòng là: $\frac{135}{2}$ : $\frac{3}{4}$ 

                                                = $\frac{135}{2}$ x $\frac{4}{3}$

                                                = 90 (vòng)

Vậy chú Văn quấn được 90 vòng

Bài 5 ( trang 95 VBT toán 4 tập 2 ) Tễu thả bèo xuống chiếc ao hình vuông. Cứ sau mỗi tuần, phần diện tích bèo phủ sẽ tăng gấp đôi tuần trước đó. Biết sau tuần thứ, bèo phủ $\frac{1}{4}$ diện tích ao (phần được tô nàu trong hình vẽ)

Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 64 Phép chia phân số

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hình nào sau đây thể hiện phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ ba?

Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 64 Phép chia phân số

b) Biết diện tích ao nhà Tễu $\frac{81}{2}$ m$^{2}$. Tính diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai.

Đáp án

a,  Chọn đáp án C

Giải thích: Tuần thứ 2, diện tích bèo là: $\frac{1}{4}$ x 2 = $\frac{1}{2}$

Sau tuần thứ 3, diện tích bèo là: $\frac{1}{2}$ x 2 = 1

b, Diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai là: 

$\frac{81}{2}$ : $\frac{1}{2}$  = 81 ($m^{2}$)

Tiết 3

Bài 1 ( trang 96 VBT toán 4 tập 2 ) Tính rồi rút gọn.

Đáp án

a) $\frac{6}{7}$ : $\frac{3}{4}$ = $\frac{6}{7}$ x $\frac{4}{3} =\frac{24}{21}= \frac{8}{7}$

b) $\frac{22}{5}$ : $\frac{11}{5}$ = $\frac{22}{5}$ x $\frac{5}{11}=\frac{110}{55}$ = 2

c) $\frac{24}{7}$ : $\frac{12}{35}$ = $\frac{24}{7}$ x $\frac{12}{35}=\frac{840}{84}$ = 10

Bài 2 ( trang 96 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.

a) 4 : $\frac{8}{9}$ = ....

0 : $\frac{2}{3}$ = ...

 1 : $\frac{9}{5}$ = ...

b) $\frac{45}{41}$ : 1 = ...

$\frac{1}{18}$ : 2 = ...

$\frac{25}{7}$ : $\frac{3}{4}$  = ....

Đáp án

a) 4 : $\frac{8}{9}$ = 4 x $\frac{9}{8}$ = $\frac{9}{2}$

0 : $\frac{2}{3}$ = 0 x $\frac{3}{2}$ = 0

1 : $\frac{9}{5}$ = 1 x $\frac{9}{5}$ = $\frac{9}{5}$

b) $\frac{45}{41}$ : 1 = $\frac{45}{41}$ 

$\frac{1}{18}$ : 2 = $\frac{1}{18}$ x $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{36}$

$\frac{25}{7}$ : $\frac{3}{4}$  = $\frac{25}{7}$ x $\frac{4}{3}$ = $\frac{100}{21}$

Bài 3 ( trang 96 VBT toán 4 tập 2 ) Vào một buổi sáng, người ta đo được cái bóng của khóm trúc là $\frac{19}{2}$  m. Biết độ dài cái bóng gấp đôi chiều cao của khóm trúc. Tính chiều cao của khóm trúc đó.

Đáp án

Chiều cao khóm trúc là: $\frac{19}{2}$ : 2 = $\frac{19}{4}$ (m)

Đáp số $\frac{19}{4}$ m

Bài 4 ( trang 96 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Tổng diện tích 4 hình chữ nhật như nhau là $\frac{8}{5}$ cm$^{2}$, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật là $\frac{1}{2}$ cm. Chiều dài của mỗi hình chữ nhật

Đáp án

Chiều dài của mỗi hình chữ nhật dài : 

$\frac{8}{5}$ :  $\frac{1}{2}$ = $\frac{16}{5}$ (cm)

Vậy chiều dài mỗi hình chữ nhật là  $\frac{16}{5}$ cm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT toán 4 tập 2 sách Kết nối tri thức, Giải SBT toán 4 KNTT tập 2, Giải SBT toán 4 tập 2 Kết nối bài 64 Phép chia phân số

Bình luận

Giải bài tập những môn khác