Giải SBT Toán 4 Kết nối bài 41 Nhân chia với 10, 100, 1000

Giải chi tiết sách bài tập Toán 4 tập 2 Kết nối tri thức bài 41 Nhân chia với 10, 100, 1000. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Tiết 1

Bài 1 ( trang 14 VBT toán 4 tập 2 ) Tính nhẩm.

23 x 10 = …………… 1 729 x 100 = ……………

381 x 1000 = ……………   4 810 : 10 = ……………

628 000 : 100 = …………… 123 000 : 1 000 = ……………

Đáp án

23 x 10 = 230 1 729 x 100 = 172900

381 x 1000 = 381000   4 810 : 10 = 481

628 000 : 100 = 6280 123 000 : 1 000 = 123

Bài 2 ( trang 14 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Chú Hải chạy 10 vòng quanh hồ. Biết mỗi vòng quanh hồ dài 350m. Hỏi chú Hải đã chạy bao nhiêu mét quanh hồ?

A.3 500 m

B. 35 000 m

C.350 000 m

Đáp án

Số mét chú Hải đã chạy quanh hồ là:

350 x 10 = 3 500 ( m )

Đáp số: 3 500 m.

Bài 3 ( trang 14 VBT toán 4 tập 2 ) Học sinh xếp hàng đều nhau ở hai bên lối đi. Biết mỗi bên lối đi có 10 hàng đều  và mỗi hàng đều có 6 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đứng xếp hàng?

Bài giải

Tất cả số học sinh đứng xếp hàng là: 10 x 6 = 60 ( học sinh )

Đáp số: 60 học sinh.

Bài 4 ( trang 15 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Nam, Việt, Mai và Rô-bốt tham gia một cuộc thi chạy tiếp sức. Mỗi bạn cần chạy 100 m. Hỏi mỗi đoạn đường chạy tiếp sức dài bao nhiêu mét?

Giải SBT Toán 4 Kết nối bài 41 Nhân chia với 10, 100, 1000

A.40 m

B. 400 m

C. 4 000 m

Bài giải

Đoạn đường chạy tiếp sức dài số mét là: 4 x 100 = 400 ( m )

  • Chọn đáp án B.

Tiết 2

Bài 1 ( trang 15 VBT toán 4 tập 2 ) Số?

Số bị chia

250

37 800

21 000

3 920

  

Số chia

10

100

  

17

279

thương

  

1 000

10

1 000

100

Đáp án

Số bị chia

250

37 800

21 000

3 920

17 000

27 900

Số chia

10

100

21

392

17

279

Thương

25

378

1000

10

1 000

100

Bài 2 ( trang 15 VBT toán 4 tập 2 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 400 kg = ? tạ

600 yến = ? tạ    

12 000 kg = ? tấn    

b) 90 kg = ? yến

300 kg = ? tạ

10 000 kg = ? tấn

Đáp án

a)400 kg = 4 tạ

600 yến = 60 tạ  

12 000 kg = 12 tấn      

b) 90 kg =  9 yến

300 kg = 3 tạ

10 000 kg = 10 tấn

Bài 3 ( trang 15 VBT toán 4 tập 2 ) Tính bằng cách thuận tiện.

a) 3 829 x 2 x 5 = …………………………………………………………
b) 5 x 2 x 30 293 = ………………………………………………………..

c)2 x 326 x 5 = ………………………………………………………….      

d) 5 x 92 x 2 = …………………………………………………………….

Đáp án

a) 3 829 x 5 x 2 = 3 829 x (5 x 2) = 3 829 x 10 = 39 290

b) 5 x 2 x 30 293 = (5 x 2) x 30 293 = 10 x 30 293 = 302 930

c) 2 x 326 x 5 = (2 x 5) x 326 = 10 x 326 = 3 260

d) 5 x 92 x 2 = (5 x 2) x 92 = 10 x 92 = 920

Bài 4 ( trang 16 VBT toán 4 tập 2 ) Đoàn lạc đà có 15 con đang di chuyển trên sa mạc theo một hàng dọc. Người ta sử dụng các con lạc đà từ con thứ 3 đến con thứ 12 để chở hàng. Biết mỗi con lạc đà chở được 150 kg hàng. Hỏi đoàn lạc đà chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

Đáp án

Số lạc đà chở hàng là 10 con

Đoàn lạc đà chở tất cả số ki-lô-gam hàng là:

10 x 150 = 1 500 ( kg )

Đáp số: 1 500 kg.

Bài 5 ( trang 16 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trên một đoạn dây đèn nháy dài 2m, cứ 10 cm lại có một bóng đèn. Biết cả hai đầu dây đều có bóng đèn. Hỏi trên đoạn dây đó có bao nhiêu bóng đèn?

Giải SBT Toán 4 Kết nối bài 41 Nhân chia với 10, 100, 1000

A. 19 bóng đèn
B. 20 bóng đèn
C. 21 bóng đèn
D. 200 bóng đèn

Đáp án

Đổi 2m = 200 cm 

Trên đoạn dây đó có số bóng đền là: 200 : 10 = 20 ( bóng đèn )

  • Chọn đáp án B.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT toán 4 tập 2 sách Kết nối tri thức, Giải SBT toán 4 KNTT tập 2, Giải SBT toán 4 tập 2 Kết nối bài 41 Nhân chia với 10, 100, 1000

Bình luận

Giải bài tập những môn khác