Bài tập luyện tập Toán 4 kết nối bài 41: Nhân, chia 10, 100, 1000,...

Câu hỏi và bài tập tự luận luyện tập ôn tập bài 41: Nhân, chia 10, 100, 1000,... Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 4 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Tính nhẩm:

  1. a) 21×10

b) 17×10      

  1. c) 201×10

Giải:

  1. a) 21×10 = 210

b) 17×10 = 170   

  1. c) 201×10 = 2 100

 

Câu 2: Tính nhẩm:

  1. a) 12×100 b) 356 ×100      
  2. c) 2561 ×100 d) 24 000 × 100  

Giải:

  1. a) 12×100 = 1 200
  2. b) 356 ×100 = 35 600     
  3. c) 2561 ×100 = 256 100
  4. d) 24 000 × 100 = 2 400 000

 

Câu 3: Tính nhẩm:

  1. a) 29×1 000
  2. b) 360 ×1 000      
  3. c) 7520 ×1 000
  4. d) 36 000 × 1 000 

Giải:

  1. a) 29 ×1 000 = 29 000
  2. b) 360 ×1 000 = 360 000     
  3. c) 7520 ×1 000 = 7 520 000
  4. d) 36 000 × 1 000 = 36 000 000

 

Câu 4: Tính nhẩm:

a)  8000 :100           

b)  230 :100     

  1. c) 2190 :100

Giải:

a)  8000 :100 = 80    

b) 3500 :100 = 35

  1. c) 21900 :100 = 219

 

Câu 5: Tính nhẩm:

a)  166 000 : 1000 

b)  56 000 :1000

  1. c) 9 000 : 1000 

Giải:

  1. a) 166 000 : 1000 = 166
  2. b) 56 000 : 1000 = 56 
  3. c) 9 000 : 1000 = 9 

 

2. THÔNG HIỂU (9 câu)

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. a) 500kg = …. tạ.
  2. b) 170kg =…. yến.
  3. c) 290 tạ = … tấn.
  4. d) 3000kg = … tấn.

Giải:

  1. a) 500kg = 5 tạ.
  2. b) 170kg = 0,17 yến.
  3. c) 290 tạ = 29 tấn.
  4. d) 3000kg = 300 tấn.

 

Câu 2: Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu)

Mẫu: 3 x 40 = 3 x 4 x 10 = 12 x 10 = 120

  1. a) 3 x 50 3 x 200 3 x 4000
  2. b) 2 x 80 4 x 300 3 x 7000
  3. c) 9 x 70 5 x 300 6 x 2000

Giải:

  1. a) 3 x 50 = 3 x 5 x 10 = 15 x 10 = 150 

3 x 200 = 3 x 2 x 100 = 6 x 100 = 600 

3 x 4000 = 3 x 4 x 1000 = 12 x 1000 = 12000

 

  1. b) 2 x 80 = 2 x 8 x 10 = 16 x 10 = 160 

4 x 300 = 4 x 3 x 100 = 12 x 100 = 1200

3 x 7000 = 3 x 7 x 1000 = 21 x 1000 = 21000 

 

  1. c) 9 x 70 = 9 x 7 x 10 = 64 x 10 = 640 

5 x 300 = 5 x 3 x 100 = 15 x 100 = 1500

6 x 2000 = 6 x 2 x 1000 = 12 x 1000 = 12000 

 

Câu 3: Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm 

  1. a) 30 x 70 
  2. b) 400 x 30 
  3. c) 2000 x 50 

Giải:

  1. a) 30 x 70 = 3 x 10 x 7 x 10 = 21 x 100 = 2100
  2. b) 400 x 70 = 4 x 100 x 7 x 10 = 28 x 1000 = 28000 
  3. c) 2000 x 50 = 2 x 1000 x 5 x 10 = 10 x 10000 = 100000

 

Câu 4: Tính 

  1. a) 4200 + 500 : 10 b) 23 x 100 : 10 
  2. c) 80000 : 1000 x 100 d) 540 x 1000 : 100 

Giải:

  1. a) 4200 + 500 : 10 = 4200 + 50 = 4250 
  2. b) 23 x 100 : 10 = 2300 : 10 = 230
  3. c) 80000 : 1000 x 100 = 80 x 100 = 80000
  4. d) 540 x 1000 : 100 = 5400 

 

Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

  1. a) 1600 = 16 x …
  2. b) 8000 = … x 1000
  3. c) 70000 = … x 1000
  4. d) 2023000 = 2023 x … 

Giải:

  1. a) 100 b) 8 c) 70 d) 1000

Câu 6: Tính 

  1. a) 63 × 100 : 10 b) 960 × 1000 : 100
  2. c) 79 × 100 : 10 d) 90000 : 1000×10

Giải:

  1. a) 63 × 100 : 10 = 6300 : 10 = 630
  2. b) 960 × 1000 : 100 = 960000 : 100 = 9600
  3. c) 79 × 100 : 10 = 7900 : 10 = 790
  4. d) 90000 : 1000 × 10 = 90 × 10 = 900

 

Câu 7: Ghép để được phép tính đúng 

Ghép để được phép tính đúng

Giải:

Ghép để được phép tính đúng

Câu 8: Ghép để được phép tính đúng 

Ghép để được phép tính đúng

Giải:

 Ghép để được phép tính đúng

Câu 9: Điền dấu <; >; = 

a, 232000:1000 …………. 233×10

b, 435×1000 …………… 4350×100

c, 905×10 ……………. 90000:1000

Giải:

a, 232000:1000 ……<……. 233×10

b, 435×1000 ……=…… 4350×100

c, 905×10 ………>……. 90000:1000

 

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Một của hàng xếp các cuốn sổ ghi chép vào trong các thùng, mỗi thùng chứa được 1000 cuốn sổ. Hỏi 43 thùng như vậy chứa được tất cả bao nhiêu cuốn sổ ghi chép? 

Giải:

43 thùng như vậy chứa được tất cả số cuốn sổ ghi chép là: 

43 x 1000 = 43 000 (cuốn sổ) 

Đáp số: 43 cuốn sổ

 

Câu 2: Trong một đợt kế hoạch nhỏ, lớp 4A có 39 bạn, mỗi bạn quyên góp 10kg giấy. Hỏi lớp 4A quyên góp được bao nhiêu kg giấy?

Giải:

Lớp 4A quyên góp được số kg giấy là: 

39 x 10 = 390 (kg) 

Vậy lớp 4A quyên góp được 390 kg giấy 

 

Câu 3: Một con quay trong 1 phút quay được 500 vòng. Hỏi trong vòng 1 giờ 12 phút quay được bao nhiêu vòng? 

Giải:

Đổi: 1 giờ 12 phút= 72 phút 

Số vòng của con quay là: 

500 x 72 = 36000 (vòng) 

Vậy 1 giờ 12 phút con quay quay được 36000 vòng 

 

Câu 4: An mua 5 quyển vở, mỗi quyển 20 nghìn đồng, 7 chiếc bút mỗi chiếc 10 nghìn đồng. Hỏi số tiền An phải trả là bao nhiêu? 

Giải:

5 quyển vở mua hết số tiền là: 

5 x 20 = 100 (nghìn đồng) 

7 chiếc bút mua hết số tiền là: 

7 x 10 = 70 (nghìn đồng) 

An phải trả số tiền là: 

100 + 70 =  700 (nghìn đồng) 

Vậy An phải trả số tiền là 700 nghìn đồng 

 

Câu 5: Một nhà vườn có 40 hàng cây mỗi hàng có 455 cây giống. Nhà vườn đã bán 10 hàng cây. Hỏi số cây giống còn lại là bao nhiêu? 

Giải:

Nhà vườn có tất cả số cây giống là: 

40 x 455 = 18 200 (cây) 

Nhà vườn đã bán số cây giống là: 

10 x 455 = 4550 (cây) 

Nhà vườn còn lại số cây giống là: 

18 200 – 4 550 = 13 650 (cây) 

Vậy số cây giống còn lại là 13 650 cây 

 

4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)

Câu 1: Biết trung bình cộng của 10 số là 1072, trung bình cộng của 9 số đầu là 991. Tìm số thứ 10.

Giải:

Tổng của 10 số đó là : 1072×10=10720

Tổng của 9 số đầu là : 991×9=8919

Số thứ 10  là: 10720−8919=180


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác