Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 60 Phép cộng phân số
Giải chi tiết vở bài tập Toán 4 tập 2 Kết nối tri thức bài 60 Phép cộng phân số. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Tiết 1
Bài 1 ( trang 75 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.
a) $\frac{5}{11}$ + $\frac{3}{11}$ = …..
b) $\frac{8}{13}$ + $\frac{7}{13}$ = …..
c) $\frac{13}{27}$ + $\frac{76}{27}$ = …..
d) $\frac{14}{131}$ + $\frac{17}{131}$ = …..
Đáp án
a, $\frac{5}{11}$ + $\frac{3}{11}$ = $\frac{5 + 3}{11}$ = $\frac{8}{11}$
b, $\frac{8}{13}$ + $\frac{7}{13}$ = $\frac{7 + 8}{13}$ = $\frac{15}{13}$
c, $\frac{13}{27}$ + $\frac{76}{27}$ = $\frac{13 + 76}{27}$ = $\frac{89}{27}$
d, $\frac{14}{131}$ + $\frac{17}{131}$ = $\frac{14 + 17}{131}$ = $\frac{31}{131}$
Bài 2 ( trang 75 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phép tính thích hợp để tính tổng số lít nước ở hai bình
Đáp án
a, $\frac{5}{10}$ + $\frac{1}{10}$ = $\frac{6}{10}$
b, $\frac{2}{8}$ + $\frac{4}{8}$ = $\frac{6}{8}$
Bài 3 ( trang 75 VBT toán 4 tập 2 )
a, $\frac{5}{17}$ + $\frac{☐}{17}$ = $\frac{11}{17}$
b, $\frac{75}{50}$ + $\frac{18}{☐}$ = $\frac{93}{50}$
c, $\frac{☐}{31}$ + $\frac{101}{31}$ = $\frac{130}{31}$
d, $\frac{18}{125}$ + $\frac{12}{125}$ = $\frac{30}{☐}$
Đáp án
a, $\frac{5}{17}$ + $\frac{6}{17}$ = $\frac{11}{17}$
b, $\frac{75}{50}$ + $\frac{18}{50}$ = $\frac{93}{50}$
c, $\frac{29}{31}$ + $\frac{101}{31}$ = $\frac{130}{31}$
d, $\frac{18}{125}$ + $\frac{12}{125}$ = $\frac{30}{125}$
Bài 4 ( trang 75 VBT toán 4 tập 2 ) Một hôm, chú Đạt đi cày thửa ruộng của mình. Buổi sáng, chú cày được $\frac{3}{11}$ thửa ruộng. Buổi chiều, chú cày thêm được $\frac{4}{11}$ thửa ruộng. Hỏi trong ngày hôm đó, chú Đạt đã cày được tất cả bao nhiêu phần thửa ruộng của mình.
Đáp án
Trong ngày hôm đó, chú Đạ đã cày được tất cả số phần thửa ruộng của mình là:
$\frac{3}{11}$ + $\frac{4}{11}$ = $\frac{7}{11}$ (thửa ruộng)
Đáp số: $\frac{7}{11}$ thửa ruộng.
Bài 5 ( trang 76 VBT toán 4 tập 2 ) Bạn Việt nói rằng “ Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và cộng hai mẫu số với nhau”. Hỏi Việt nói đúng hay sai. Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Đáp án
Việt nói sai.
Sửa lại: Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Tiết 2
Bài 1 ( trang 76 VBT toán 4 tập 2 ) Đ,S ?
a) $\frac{5}{10}+\frac{6}{10}=\frac{5+6}{10+10}=\frac{11}{20}$
b) $\frac{8}{7}+\frac{8}{7}=\frac{8}{7+7}=\frac{8}{14}$
c) $\frac{9}{17}+\frac{2}{17}=\frac{9+12}{17}=\frac{11}{17}$
d) $\frac{1}{3}+\frac{1}{3}=\frac{1}{3}$
Đáp án
a) Đ
b) S
$\frac{8}{7}$ + $\frac{8}{7}$ = $\frac{16}{7}$
c) Đ
d) S
$\frac{1}{3}$ + $\frac{1}{3}$ = $\frac{2}{3}$
Bài 2 ( trang 76 VBT toán 4 tập 2 ) Tính rồi viết dấu >; <; = thích hợp vào ô trống.
a, $\frac{15}{17}$ + $\frac{4}{17}$ ☐ $\frac{4}{17}$ + $\frac{15}{17}$
b, $\frac{1}{81}$ + $\frac{2}{81}$ + $\frac{3}{81}$ ☐ $\frac{2}{81}$ + $\frac{3}{81}$ + $\frac{1}{81}$
Đáp án
a, $\frac{15}{17}$ + $\frac{4}{17}$ = $\frac{15+4}{170}=\frac{19}{17}$
$\frac{4}{17}$ + $\frac{15}{17}=\frac{4+15}{17}=\frac{19}{17}$
=> $\frac{15}{17}$ + $\frac{4}{17}$ = $\frac{4}{17}$ + $\frac{15}{17}$
b, $\frac{1}{81}$ + $\frac{2}{81}$ + $\frac{3}{81}$ = $\frac{2}{81}$ + $\frac{3}{81}$ + $\frac{1}{81}$
Bài 3 ( trang 76 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.
a) $\frac{20}{47}$ + $\frac{93}{47}$ + $\frac{80}{47}$ = …….
b) $\frac{25}{31}$ + $\frac{118}{31}$ + $\frac{75}{31}$ = …….
Đáp án
a, $\frac{20}{47}$ + $\frac{93}{47}$ + $\frac{80}{47}$ = $\frac{193}{47}$
b, $\frac{25}{31}$ + $\frac{118}{31}$ + $\frac{75}{31}$ = $\frac{218}{31}$
Bài 4 ( trang 77 VBT toán 4 tập 2 ) Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được $\frac{2}{10}$ bể, vòi thứ hai chảy được $\frac{1}{10}$ bể, vòi thứ ba chảy được $\frac{4}{10}$ bể. Hỏi trong 1 giờ, cả ba vòi chảy được bao nhiêu phần của bể nước?
Đáp án:
Trong 1 giờ, cả ba vòi chảy được số phần của bể nước là:
$\frac{2}{10}$ + $\frac{1}{10}$ + $\frac{4}{10}$ = $\frac{7}{10}$ (bể)
Đáp số $\frac{7}{10}$ bể.
Bài 5 ( trang 77 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào ô trống.
Đáp án
Ô thứ nhất: $\frac{9}{31}$
Ô thứ hai: $\frac{19}{31}$
Ô thứ ba: $\frac{71}{31}$
Tiết 3
Bài 1 ( trang 77 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.
a)
$\frac{3}{8}+\frac{1}{4}=...$
b)
$\frac{1}{2}$ + $\frac{4}{10}$ =...
c)
$\frac{1}{3}$ + $\frac{5}{9}$ =...
Đáp án
$\frac{3}{8}$ + $\frac{1}{4}$ = $\frac{3}{8}$ + $\frac{2}{8}$ = $\frac{5}{8}$
$\frac{1}{2}$ + $\frac{4}{10}$ = $\frac{5}{10}$ + $\frac{4}{10}$ = $\frac{9}{10}$
$\frac{1}{3}$ + $\frac{5}{9}$ = $\frac{3}{9}$ + $\frac{5}{9}$= $\frac{8}{9}$
Bài 2 ( trang 77 VBT toán 4 tập 2 ) Rút gọn rồi tính.
a) $\frac{3}{5}$ + $\frac{8}{10}=...$
b) $\frac{4}{10}+\frac{2}{5}=...$
c) $\frac{4}{12}+\frac{7}{3}=...$
Đáp án
a) $\frac{3}{5}$; $\frac{8}{10}$ = $\frac{4}{5}$
$\frac{3}{5}$ + $\frac{4}{5}$ = $\frac{7}{5}$
b) $\frac{4}{20}$ = $\frac{1}{5}$; $\frac{2}{5}$
$\frac{2}{5}$ + $\frac{1}{5}$ = $\frac{3}{5}$
c) $\frac{4}{12}$ = $\frac{1}{3}$; $\frac{7}{3}$
$\frac{1}{3}$ + $\frac{7}{3}$ = $\frac{8}{3}$
Bài 3 ( trang 78 VBT toán 4 tập 2 ) Nam và Việt cùng ăn một cái bánh. Nam đã ăn $\frac{1}{4}$ cái bánh, Việt đã ăn $\frac{1}{2}$ cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?
Đáp án
Hai bạn đã ăn tất cả số phần của cái bánh là:
$\frac{1}{4}$ + $\frac{1}{2}$ = $\frac{3}{4}$ ( cái bánh)
Đáp số $\frac{3}{4}$ cái bánh.
Bài 4 ( trang 78 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào ô trống.
Đáp án
Ô thứ nhất: $\frac{3}{10}$ + $\frac{1}{5}$ = $\frac{5}{10}$
Ô thứ hai: $\frac{5}{10}$ + $\frac{7}{2}$ = $\frac{40}{10}$
Ô thứ ba: $\frac{40}{10}$ + $\frac{1}{10}$ = $\frac{41}{10}$
Tiết 4
Bài 1 ( trang 78 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.
a) $\frac{2}{15}$ + $\frac{11}{15}$ = ...
b) $\frac{8}{19}$ + $\frac{7}{19}$ = ...
c) $\frac{5}{12}$ + $\frac{1}{4}$ = ...
d) $\frac{7}{20}$ + $\frac{3}{10}$ = ...
Đáp án
a) $\frac{2}{15}$ + $\frac{11}{15}$ = $\frac{13}{15}$
b) $\frac{8}{19}$ + $\frac{7}{19}$ = $\frac{15}{19}$
c) $\frac{5}{12}$ + $\frac{1}{4}$ = $\frac{8}{12}$
d) $\frac{7}{20}$ + $\frac{3}{10}$ = $\frac{13}{20}$
Bài 2 ( trang 78 VBT toán 4 tập 2 ) >; <; = ?
a) $\frac{4}{11}$ + $\frac{2}{11}$ + $\frac{9}{11}$ ☐ $\frac{4}{11}$ + ( $\frac{2}{11}$ + $\frac{9}{11}$)
b) $\frac{8}{23}$ + ( $\frac{15}{23}$ + $\frac{7}{23}$ ☐ ($\frac{8}{23}$ + $\frac{15}{23}$) + $\frac{7}{23}$
Đáp án
a) $\frac{4}{11}$ + $\frac{2}{11}$ + $\frac{9}{11}$ = $\frac{4}{11}$ + ( $\frac{2}{11}$ + $\frac{9}{11}$)
b) $\frac{8}{23}$ + ( $\frac{15}{23}$ + $\frac{7}{23}$ = ($\frac{8}{23}$ + $\frac{15}{23}$) + $\frac{7}{23}$
Bài 3 ( trang 79 VBT toán 4 tập 2 ) Tính bằng cách thuận tiện.
a) $\frac{4}{41}$ +$\frac{93}{41}$ + $\frac{60}{41}$ = ...
b) $\frac{8}{150}$ + $\frac{56}{150}$ + $\frac{4}{150}$ = ...
Đáp án
a) $\frac{4}{41}$ +$\frac{93}{41}$ + $\frac{60}{41}$ = ($\frac{4}{41}$ +$\frac{60}{41}$) + $\frac{93}{41}$ = $\frac{100}{41}+\frac{93}{41}$ = $\frac{193}{41}$
b) $\frac{8}{150}$ + $\frac{56}{150}$ + $\frac{4}{150}$ = $\frac{8}{150}$ + ($\frac{56}{150}$ + $\frac{4}{150}$) = $\frac{8}{150}+\frac{60}{150}$ = $\frac{68}{150}$
Bài 4 ( trang 79 VBT toán 4 tập 2 ): Mai cần $\frac{1}{2}$ giờ để quét xong nhà. Bạn ấy cần thêm giờ $\frac{1}{6}$ để lau nhà xong. Hỏi Mai cần tất cả bao nhiêu thời gian để quét xong nhà và lâu xong nhà ?
Đáp án
Số thời gian bạn Mai cần để quét xong nhà và lau xong nhà là:
$\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{6}$ = $\frac{4}{6}$ (giờ)
Đáp số: $\frac{4}{6}$ giờ.
Bài 5 ( trang 79 VBT toán 4 tập 2 ) Ngày Chủ Nhật, Nam đọc một cuốn sách. Buổi sáng, Nam đọc được $\frac{1}{2}$ cuốn sách. Buổi chiều, Nam đọc thêm được $\frac{1}{3}$ cuốn sách. Đến buổi tối, Nam đọc thêm được $\frac{1}{12}$ cuốn sách. Hỏi trong ngày Chủ nhật, Nam đã đọc được tất cả mấy phần của cuốn sách?
Đáp án:
Trong ngày chủ nhật, Nam đã đọc được
$\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{3}$ + $\frac{1}{12}$ = $\frac{11}{12}$ (cuốn sách)
Đáp số: $\frac{11}{12}$ (cuốn sách)
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận