Giải SBT Toán 8 tập 2 Chân trời bài 1 Hai Tam giác đồng dạng

Giải chi tiết sách bài tập Toán 8 tập 2 Chân trời sáng tạo bài 1 Hai Tam giác đồng dạng . Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài 1 trang 59 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ABC, hãy vẽ tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng $k=\frac{3}{5}$

Giải

Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = $\frac{3}{5}$AB.

Từ D kẻ đường thẳng song song với BC và cắt AC tại E.

Ta có $\Delta ADE$ có $\Delta {ABC}$ theo tỉ số đồng dạng k =$\frac{AD}{AB} =\frac{3}{5}$

Dựng $\Delta A'B'C' = \Delta ADE$.

Dựng A'B' =AD.

Dựng cung tròn tâm A bán kính AE và cung tròn tâm B bán kính DE, hai cung cắt nhau tại C’.

Nối B'C', A'C' ta được tam giác A'B'C' phải dựng.

Ta có $\Delta ADE \sim  \Delta ABC$ theo tỉ số k =$\frac{3}{5}$ nên  $\Delta A'B'C'$ ở $ \Delta ABC$ theo tỉ số k =$\frac{3}{5}$

Bài 1 trang 59 SBT Toán 8 tập 2 CTST

Bài 2 trang 59 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Trong Hình 5, cho biết MN là đường trung bình của tam giác ABC. Tam giác ADE đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số $k=\frac{2}{3}$

Bài 2 trang 59 SBT Toán 8 tập 2 CTST

a) Chứng minh rằng $\Delta ADE  \sim  \Delta AMN$

b) Tính tỉ số đồng dạng của $\Delta  ADE$ và $\Delta AMN$

Giải

a)$\Delta ADE \sim  \Delta ABC$ (giả thiết).

Ta có MN // BC (MN là đường trung bình của ) $\Delta ABC$). 

Suy ra $\Delta ABC \sim \Delta AMN.$

Do đó $\Delta ADE \sim \Delta AMN$.

b)Ta có  $\Delta ADE \sim  \Delta ABC$ theo tỉ số $\frac{AD}{AB} =\frac{2}{3}$ 

$\Delta ABC \sim  \Delta AMN$ theo tỉ số $ \frac{AB}{AM} =2$ 

$\Rightarrow \frac{AD}{AB} . \frac{AB}{AM} = \frac{2}{3} . 2 $ hay $\frac{AD}{AM} =\frac{4}{3}$

Vậy  $\Delta ADE \sim  \Delta AMN$ theo tỉ số $ \frac{AD}{AM} =\frac{4}{3}$ 

Bài 3 trang 59 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Trong Hình 6, cho biết $\Delta ABC \sim \Delta DEF$.

Bài 3 trang 59 SBT Toán 8 tập 2 CTST

a) Tính số đo $\widehat{E}$.

b) Tính độ dài các đoạn thẳng AB và EF.

Giải

a) Ta có $\Delta ABC \sim \Delta DEF$ (giả thiết)

nên $\widehat{E} =\widehat{B} = 34^{\circ}$.

b) $\Delta ABC \sim \Delta DEF$ suy ra 

$\frac{AB}{DE} = \frac{BC}{EF}= \frac{AC}{DF}$ hay $\frac{AB}{4,2}=\frac{3,6}{EF}= \frac{2}{3}$

Vậy AB = 2,8;  EF= 5,4.

Bài 4 trang 59 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Trong Hình 7, cho biết RV là tia phân giác của $\widehat{SRT}$ và UV // RT. Chứng minh rằng:

Bài 4 trang 59 SBT Toán 8 tập 2 CTST

a)$\Delta SUV \sim \Delta SRT$

b) $\frac{SU}{UR} = \frac{SR}{RT}$

Giải

a) Ta có UV // RT (giả thiết), suy ra )$\Delta SUV \sim \Delta SRT$

b) Ta có $\widehat{RVU} = \widehat{VRT}$ (hai góc so le trong),

$\widehat{URV} = \widehat{VRT}$ (RV là tia phân giác của $\widehat{SRT}$).

Suy ra $\widehat{RVU}= \widehat{URV}$ nên $\Delta{RUV}$ cần lại U. Do đó UR = UV

Мà $\frac{SU}{ SR} = \frac{UV}{ RT} (\Delta SUV \sim \Delta SRT$). 

Vậy $\frac{UR}{ RT}$

Bài 5 trang 59 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Trong Hình 8, cho biết tứ giác ABCD là hình bình hành. Tìm x.

Bài 5 trang 59 SBT Toán 8 tập 2 CTST

Giải

Ta có AE // DC (ABCD là hình bình hành).

Suy ra $\Delta IAE \sim  \Delta IDC$

Suy ra $\frac{IE}{IC} = \frac{AE}{DC} $ hay $\frac{2,8}{x-3}= \frac{3,2}{6,4}$ 

Do đó x − 3 – 5,6. Vậy x=8,6.

Bài 6 trang 60 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Trong Hình 9, cho biết $\Delta {ABC} \sim \Delta DEF, \Delta DEF \sim \Delta IHK$. Tính độ dài các đoạn thẳng AB, EF, IH và HK

Bài 6 trang 59 SBT Toán 8 tập 2 CTST

Giải

Ta có $\Delta ABC \sim \Delta DEF$ 

Suy ra $\frac{AB}{DE} =\frac{BC}{EF} = \frac{AC}{DF} hay $\frac{AB}{4,2} = \frac{3,6}{EF}=\frac{2}{3}$ 

Suy ra AB = 2,8; EF = 5,4

Ta có $\Delta DEF \sim \Delta IHK$ 

Suy ra $\frac{DE}{IH} = \frac{EF}{HK}= \frac{DF}{IK} $ hay $\frac{4,2}{IH} =\frac{5,4}{HK}=\frac{3}{4,5}

Suy ra IH = 6,3; HK = 8,1

Bài 7 trang 60 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Người ta ứng dụng hai tam giác đồng dạng để đo khoảng cách BC ở hai điểm không đến được (Hình 10). Biết AD // BC.

Bài 7 trang 59 SBT Toán 8 tập 2 CTST

a) Chứng minh rằng $\Delta IDA \sim \Delta ABC$.

b) Tính khoảng cách BC.

Giải

a) Ta có AD // BC (giả thiết), suy ra $\Delta{IDA} \sim  \Delta {ABC}$.

b) Ta có  $\Delta{IDA} \sim \Delta{IBC}$ (chứng minh trên).

Suy ra $\frac{IA}{ IC} = \frac{AD}{BC}$ hay $\frac{  12}{36} =\frac{ 17}{BC}$

Vậy BC = 51 (m).

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT toán 8 tập 2 sách Chân trời, Giải SBT toán 8 tập 2 Chân trời sáng tạo bài 1 Hai Tam giác đồng dạng, Giải SBT toán 8 Chân trời

Bình luận

Giải bài tập những môn khác