Giải SBT Toán 8 tập 2 Chân trời bài 1 Khái niệm hàm số
Giải chi tiết sách bài tập Toán 8 tập 2 Chân trời sáng tạo bài 1 Khái niệm hàm số. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bài 1 trang 7 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho hàm số y= f(x)=2x+ 4. Tính f(−1), f(0), f(1).
Giải
f(−1) = 2.(-1) + 4 = 2
f(0) = 2.(0) + 4 = 4
f(1)= 2.(1) + 4 = 6
Bài 2 trang 7 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho hàm số y=g(x)=−3x− 3. Tính g(–2);g(–1);g(0); g(1); g(2).
Giải
g(-2)=−3.(-2)− 3= 3
g(-1)=−3.(-1)− 3= 0
g(0)=−3.(0)− 3= -3
g(1)=−3.(1)− 3= -6
g(2)=−3.(2)− 3= -9
Bài 3 trang 7 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho hàm số y = f(x) = 0,5x và y=g(x)=−x+ 2. Tính các giá trị trong ứng của y theo x rồi hoàn thành vào bảng theo mẫu sau
x | -2 | -1,5 | -1 | 0 | 1 | 1,5 | 2 |
y = f(x0 = 0,5x | |||||||
y = g(x) = -x +2 |
Giải
Thay lần lượt các giá trị của x ta được
x | -2 | -1,5 | -1 | 0 | 1 | 1,5 | 2 |
y = f(x0 = 0,5x | -1 | -0,75 | -0,5 | 0 | 0,5 | 0,75 | 1 |
y = g(x) = -x +2 | 4 | 3,5 | 3 | 2 | 1 | 0,5 | 0 |
Bài 4 trang 7 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho hàm số $y=\sqrt{-5} x$. Lập bảng giá trị tương ứng của y khi x lần lượt bằng $0;5-\sqrt{5}; \sqrt{5};5;5+\sqrt{5}$
Giải
x | 0 | $5-\sqrt{5}$ | $\sqrt{5}$ | 5 | $5+ \sqrt{5}$ |
$y=-\sqrt{5}$ | 0 | $5-5\sqrt{5}$ | -5 | $-5\sqrt{5}$ | $-5-5\sqrt{5}$ |
Bài 5 trang 7 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho hàm số y=f(x)=x Lập bảng giá trị tương ứng của y khi lần lượt bằng -4;-2; 0; 2; 4a; 4a+4.
Giải
x | -4 | -2 | 0 | 2 | 4a | 4a+4 |
$y=f(x) = \frac{1}{4}x$ | -1 | $-\frac{1}{2}$ | 0 | $\frac{1}{2}$ | a | a+1 |
Bài 6 trang 7 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho hàm số $f(x) = ax^{4} - bx^{2} + x + 3$ (a, b là hằng số). Cho biết f(2) = 17. Tính f(–2).
Giải
f(2) = $a2^{4} - b2^{2} + 2 + 3 = 16a- 4b + 5 =17$
f(-2) = $a(-2)^{4} - b(-2)^{2} + (-2) + 3= 16a- 4b +1 $
= $ 16a- 4b + 5 -4 = f(2) - 4 = 17 -4 = 13$
Như vậy f(-2) = 13
Bài 7 trang 7 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Quãng đường d (km) đi được của một ô tô tỉ lệ thuận với thời gian t (giờ) theo công thức d= 50t. Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của ở khi t lần lượt nhận các giá trị 1; 1,5;2;3;4
Giải
Thay các giá trị t lần lượt vào công thức d = 50t
t | 1 | 1,5 | 2 | 3 | 4 |
d= 50t | 50 | 75 | 100 | 150 | 200 |
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận