Giải SBT toán 10 Kết nối Bài tập cuối chương IX

Hướng dẫn giải Bài tập cuối chương IX trang 67 SBT toán 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

A -  TRẮC NGHIỆM

9.13. Xếp ngẫu nhiên ba bạn An, Bình, Cường đứng trên một hàng dọc.

a) Xác suất để An không đứng cuối hàng là

A. $\frac{2}{3}$;

B. $\frac{1}{3}$ ;

C. $\frac{3}{5}$ ;

D. $\frac{2}{5}$ .

b) Xác suất để Bình và Cường đứng cạnh nhau là

A. $\frac{1}{4}$ ;

B. $\frac{2}{3}$ ;

C. $\frac{2}{5}$ ;

D. $\frac{1}{2} .$

c) Xác suất để An đứng giữa Bình và Cường là

A. $\frac{1}{4}$ ;

B. $\frac{2}{3}$;

C. $\frac{2}{5}$ ;

D. $\frac{1}{2}$ .

d) Xác suất để Bình đứng trước An là

A. $\frac{2}{3}$ ;

B. $\frac{1}{3}$;

C. $\frac{3}{5}$;

D. $\frac{2}{5}$ .

9.14. Một cái túi đựng 3 viên bi đỏ, 5 viên bi xanh và 6 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để chọn được 3 viên bi màu đỏ là

A. $\frac{1}{364}$;

B. $\frac{1}{14}$;

C. $\frac{1}{82}$ ;

D. $\frac{1}{95}$.

9.15. Gieo hai con xúc xắc cân đối.

a) Xác suất để có đúng 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm là

A. $\frac{11}{6}$ ;

B. $\frac{1}{3}$;

C. $\frac{5}{18}$ ;

D. $\frac{4}{9}$ .

b) Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 7 là

A. $\frac{11}{6}$ ;

B. $\frac{7}{12}$;

C. $\frac{5}{11}$ ;

D. $\frac{4}{9}$ .

9.16. Chọn ngẫu nhiên 5 số trong tập S = {1; 2;...; 20}. Xác suất để cả 5 số được chọn không vượt quá 10 xấp xỉ là

A. 0,016;

B. 0,013;

C. 0,014;

D. 0,015.

9.17. Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh trong một danh sách được đánh số thứ tự từ 1 đến 199.

a) Xác suất để cả 5 học sinh được chọn có số thứ tự nhỏ hơn 100 xấp xỉ là

A. 0,028;

B. 0,029;

C. 0,027;

D. 0,026.

b) Xác suất để cả 5 học sinh được chọn có số thứ tự lớn hơn 149 xấp xỉ là

A. 0,00089;

B. 0,00083;

C. 0,00088;

D. 0,00086.

9.18. Một túi đựng 3 viên bi trắng và 5 viên bi đen. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để trong 3 viên bi đó có cả bi trắng và bi đen là

A. $\frac{13}{15}$;

B. $\frac{9}{11}$ ;

C. $\frac{43}{56}$ ;

D. $\frac{45}{56}$.

9.19. Mũi tên của bánh xe trong trò chơi “Chiếc nón kì diệu” có thể dừng lại ở một trong 7 vị trí. Người chơi được quay 3 lần. Xác suất để mũi tên dừng lại ở ba vị trí khác nhau là

A. $\frac{30}{49}$

B. $\frac{29}{50}$

C. $\frac{3}{5}$

D. $\frac{7}{11}$

9.20. Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Xác suất để số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc hơn kém nhau 2 là

A. $ \frac{5}{22}$

B. $\frac{1}{5}$

C. $\frac{2}{9}$

D. $\frac{7}{34}$

9.21. Chọn ngẫu nhiên hai số từ tập hợp S = {1; 2; ...;19} rồi nhân hai số đó với nhau. Xác suất để kết quả là một số lẻ là

A. $\frac{9}{19}$

B. $\frac{10}{19}$

C. $\frac{4}{19}$

D. $\frac{5}{19}$

9.22. Gieo ba con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để số chấm xuất hiện trên mặt của ba con xúc xắc khác nhau là

A. $\frac{5}{9}$

B. $\frac{4}{9}$

C. $\frac{7}{9}$

D. $\frac{2}{9}$

9.23. Một khách sạn có 6 phòng đơn. Có 10 khách thuê phòng trong đó có 6 nam và 4 nữ. Người quản lí chọn ngẫu nhiên 6 người cho nhận phòng.

a) Xác suất để cả 6 người là nam là

A. $\frac{11}{210}$;

B. $\frac{1}{105}$;

C. $\frac{1}{210}$ ;

D. $\frac{7}{210}$.

b) Xác suất để có 4 nam và 2 nữ là

A. $\frac{2}{7}$ ;

B. $\frac{3}{7}$;

C. $\frac{4}{7}$ ;

D. $\frac{5}{7}$.

c) Xác suất để có ít nhất 3 nữ là

A. $\frac{17}{42}$ ;

B. $\frac{23}{42}$ ;

C. $\frac{25}{42}$ ;

D. $\frac{19}{42}$ .

B - TỰ LUẬN

9.24. Gieo ba con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 7.

9.25. Một cửa hàng bán ba loại kem: xoài, sô cô la và sữa. Một học sinh chọn mua ba cốc kem một cách ngẫu nhiên. Tính xác suất để ba cốc kem chọn được thuộc hai loại.

9.26. Hai thầy trò đến dự một buổi hội thảo. Ban tổ chức xếp ngẫu nhiên 6 đại biểu trong đó có hai thầy trò ngồi trên một chiếc ghế dài. Tính xác suất để hai thầy trò ngồi cạnh nhau.

9.27. Có ba cặp vợ chồng, trong đó có hai vợ chồng ông bà An đến dự một bữa tiệc. Họ được xếp ngẫu nhiên ngồi xung quanh một chiếc bàn tròn.

a) Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử.

Hai cách xếp chỗ ngồi quanh bàn tròn được coi là như nhau nếu đối với mỗi người A trong nhóm, trong hai cách xếp đó, người ngồi bên trái A và bên phải A không thay đổi.

b) Tính xác suất để hai vợ chồng ông bà An ngồi cạnh nhau.

9.28. Một chiếc hộp đựng 6 quả cầu trắng, 4 quả cầu đỏ và 2 quả cầu đen. Chọn ngẫu nhiên 6 quả cầu. Tính xác suất để chọn được 3 quả trắng, 2 quả đỏ và 1 quả đen.

Từ khóa tìm kiếm: giải sgk toán 10 sách mới, giải toán 10 kết nối tri thức, giải toán 10 kntt, giải toán 10 KNTT , giải bài Bài tập cuối chương IX

Bình luận

Giải bài tập những môn khác