Dễ hiểu giải Ngữ văn 9 Kết nối bài 3 Văn bản 1: Kim – Kiều gặp gỡ (trích)
Giải dễ hiểu bài 3 Văn bản 1: Kim – Kiều gặp gỡ (trích). Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Ngữ văn 9 Kết nối tri thức dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 3: HỒN NƯỚC NẰM TRONG TIẾNG MẸ CHA
VĂN BẢN 1. KIM KIỀU GẶP GỠ
CHUẨN BỊ ĐỌC
Câu hỏi:
Câu 1: Hãy giới thiệu một tác phẩm văn học hoặc bộ phim kể về một mối tình để lại cho em ấn tượng đẹp.
Soạn nhanh:
- “Chuyện tình Lan và Điệp” là câu chuyện nói về mối tình lãng mạn, đầy trắc trở của cô gái tên Lan và chàng trai tên Điệp.
- Do mắc mưu của ông quan Phủ ở tỉnh lẻ, Điệp – học sinh nghèo – phải phụ tình vị hôn thê là Lan để cưới Thúy Liễu, con gái ông Phủ. Lan ôm mối tình tuyệt vọng bỏ nhà đến chùa để cắt tóc đi tu.
- Cao trào của câu chuyện khi Điệp tìm được ngôi chùa mà Lan đang tá túc, thì cũng đúng lúc nàng trút hơi thở cuối cùng.
ĐỌC VĂN BẢN
Câu 1: Sự xuất hiện của nhân vật Kim Trọng.
Soạn nhanh:
- Kim Trọng, cả tâm hồn lẫn trí tuệ, tính cách là sự hun đúc tài năng của "văn chương nết đất", là sự hội tụ bao vẻ đẹp của trời "thông minh tính trời".
- Xuất thân trong một gia đình quyền quý, rất giàu có, tài năng lỗi lạc nổi tiếng trong thiên hạ. Kim Trọng mang vẻ đẹp tuấn tú "tót vời", vẻ đẹp "hào hoa", "phong nhã".
Câu 2: Những từ ngữ hình ảnh miêu tả cảm xúc tâm trạng của các nhân vật.
Soạn nhanh:
- Sự ngại ngùng của hai con tim đã cùng chung nhịp đập. Thế nhưng vẫn dịu dàng, e ấp và kín đáo: "Tình trong như đã, mặt ngoài còn e".
- Người đẹp đã làm cho chàng Kim choáng váng: "Chập chờn cơn tỉnh cơn mê".
- Trước tiếng sét ái tình. Kim Trọng vốn hào hoa, phong nhã đã làm chủ được tâm hồn trong một cuộc tình trường: "Rốn ngồi chẳng tiện, dứt về chỉn khôn"
Câu 3: Bức tranh thiên nhiên.
Soạn nhanh:
- Dòng nước dưới cầu "trong veo" chảy hiền hòa, êm đềm.
- Hình ảnh "tơ liễu" mềm mại, uyển chuyển soi bóng trên mặt nước phẳng lặng tạo nên một khung cảnh đẹp thanh bình, tĩnh lặng.
- Bóng liễu "thướt tha" gợi cảm giác nhẹ nhàng, mềm mại, uyển chuyển, nhưng cũng mong manh.
- Bức tranh thiên nhiên được tô điểm thêm bởi ánh chiều tà, tạo nên một khung cảnh đẹp lãng mạn nhưng cũng chứa chan tiếc nuối
=> Dòng nước "trong veo" tượng trưng cho sự tinh khiết, thanh tao, nhưng cũng là biểu tượng cho sự trôi chảy của thời gian. Bóng liễu "thướt tha" là biểu tượng bóng hình của Thúy Kiều – duyên dáng, xinh đẹp.
=> Bức tranh không chỉ tả cảnh mà còn bộc lộ tâm trạng tiếc nuối khi thời gian trôi nhanh, khiến tình cảm đôi trai gái mới gặp đã phải chia xa.
Câu 4: Lời người kể chuyện và lời nhân vật.
Soạn nhanh:
- Người kể chuyện như hóa thân vào 2 nhân vật để cho người đọc thấy được nỗi lòng của mỗi người.
- Ta thấy được tình yêu chớm nở của hai người, cũng thấy được sự lo lắng, tiếc nuối khi thời gian kết thúc hai người không thể ở bên nhau.
TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1: Đoạn trích có những nhân vật nào và kể về sự việc gì?
Soạn nhanh:
- 3 nhân vật: Kim Trọng, Thúy Kiều và Thúy Vân.
- Đoạn thơ kể lại sự việc Thúy Kiều và Kim TRọng vô tình gặp gỡ và nảy sinh tình yêu trong tết Thanh Minh.
Câu 2: Ở mười hai dòng thơ đầu, nhân vật Kim Trọng được giới thiệu và miêu tả bằng lời của ai? Qua những lời giới thiệu và miêu tả đó, em hình dung được những gì về nhân vật?
Soạn nhanh:
Kim Trọng qua lời kể của người kể truyện; đã khắc họa được nhân vật Kim Trọng thư sinh, phong lưu, nho nhã.
Câu 3: Trong mười dòng thơ tiếp theo, Nguyễn Du tập trung miêu tả cảm xúc, tâm trạng của những nhân vật nào? Phân tích từ ngữ tiêu biểu được tác giả sử dụng để thể hiện cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật đó.
Soạn nhanh:
- Cảm xúc, tâm trạng của nhân vật Kim Trọng và Thúy Kiều.
- Những từ ngữ tiêu biểu thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật:
+ Tình trong như đã mặt ngoài còn e
+ giục cơn buồn
+ người còn nghé theo
=> Hai người đã yêu nhau, trái tim đã có tiếng nói chung. Nhưng vẫn còn e dè, ngại ngùng thổ lộ tâm tình, vậy nên dù biết cảm mến nhau nhưng vẫn còn ngại ngùng, e ấp.
+ Sắc đẹp nàng Kiều khiến chàng Kim "Chập chờn cơn tỉnh cơn mê".
+ Trước tiếng sét ái tình. Kim Trọng vốn hào hoa, phong nhã đã làm chủ được tâm hồn trong một cuộc tình trường: "Rốn ngồi chẳng tiện, dứt về chỉn khôn".
+ Cuộc chia li không thể không diễn ra. Khoảnh khắc chia li của lứa đôi trong buổi đầu gặp gỡ mang theo bao tình lưu luyến. Hai vế tiểu đối mà ra hai phía chân trời, tình lưu luyến mến thương kéo dài vô tận:
"Khách đà lên ngựa người còn ghé theo"
Câu 4: Trong mười bốn dòng thơ cuối, Nguyễn Du đã sử dụng nhiều phương tiện (lời người kể chuyện, lời nhân vật, bút pháp tả cảnh ngụ tình để thể hiện thế giới nội tâm của nhân vật Thúy Kiều. Em hãy:
a. Phân tích đặc điểm của bức tranh thiên nhiên (thời gian, không gian, sự vật). Miêu tả bức tranh thiên nhiên ấy, tác giả muốn thể hiện trạng thái cảm xúc nào ở nhân vật?
b. Chỉ ra đâu là lời người kể chuyện, đâu là lời nhân vật. Lời nhân vật được thể hiện ở hình thức nào và điều gì giúp em nhận biết hình thức ngôn ngữ đó?
c. Cho biết nhân vật đã bộc lộ những cảm xúc, suy nghĩ gì trong lời nói của mình.
d. Xác định đặc điểm tính cách của nhân vật Thúy Kiều được thể hiện trong đoạn thơ.
Soạn nhanh:
a. - Tác giả miêu tả khung cảnh gặp gỡ của hai người là vào một buổi chiều xuân, gần bờ sông và trên cây.
- Đây là một khung cảnh vô cùng lãng mạn, đồng thời thể hiện cảm xúc cảm xúc, tình cảm những sự vật là tình yêu giữa giai nhân và tài tử.
b. - Lời người kể chuyện: “Dưới cầu nước chảy trong veo…Giọt sương gieo nặng cành xuân la đà”.
- Lời nhân vật: “Người mà đến thế thì thôi…Trăm năm biết có duyên gì hay không?”
- Em nhận biết qua hình thức câu được để trong dấu ngoặc kép.
c. Cảm xúc hy vọng nhưng cũng ngờ vực, rằng liệu tình cảm này liệu có thành đôi hay là thôi.
d. Thúy Kiều là người rất tình nghĩa, hiểu lễ nghi và rất cẩn thận, Kiều được nuôi dạy trong một gia đình gia giáo, có học thức.
Câu 5: Nhận xét về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ và nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nguyễn Du trong đoạn trích.
Soạn nhanh:
- Về sử dụng ngôn ngữ:
+ Dùng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh, điển tích điển cố như "Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao", "Dưới cầu nước chảy trong veo", "Trên cầu tơ liễu bóng chiều thướt tha" giúp miêu tả cảnh vật và nhân vật một cách sinh động, gợi cảm, đồng thời thể hiện bút pháp tài tình cũng như quan niệm thẩm mỹ của Nguyễn Du.
+ Ngôn ngữ giàu tính biểu cảm, kết hợp hài hòa ngôn ngữ bác học và ngôn ngữ bình dân. Ngôn ngữ góp phần thể hiện tính cách, phẩm chất và nội tâm nhân vật.
- Về xây dựng nhân vật:
+ Tác giả đã miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, sâu sắc; thể hiện nội tâm nhân vật qua hành động, lời nói, cử chỉ.
+ Tất cả điều đó đã gợi nên tâm trạng hai con người yêu nhau, xây dựng nên bức chân dung một văn nhân lý tưởng trong con mắt và tâm hồn của giai nhân.
Câu 6: Nêu chủ đề của đoạn trích; qua đó, nhận xét về tư tưởng, tình cảm của tác giả.
Soạn nhanh:
- Chủ đề: Cảm xúc, tình cảm của tình yêu đôi lứa.
- Tư tưởng tình cảm: Sự tự do trong tình yêu đôi lứa, không bị gò bó trong khuôn phép phong kiến.
VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) phân tích 2 – 4 dòng thơ miêu tả thiên nhiên mà em cho là đặc sắc trong đoạn trích Kim – Kiều gặp gỡ.
Soạn nhanh:
Trong đoạn trích "Kim Kiều gặp gỡ", hai câu thơ sau đây miêu tả thiên nhiên đặc sắc và ấn tượng:
"Dưới cầu nước chảy trong veo,
Trên cầu tơ liễu bóng chiều thướt tha."
Bức tranh thiên nhiên hiện lên với vẻ đẹp thanh bình, thơ mộng. Dòng nước dưới cầu "trong veo" chảy hiền hòa, êm đềm. Hình ảnh "tơ liễu" mềm mại, uyển chuyển soi bóng trên mặt nước phẳng lặng tạo nên một khung cảnh đẹp thanh bình, tĩnh lặng. Bóng liễu "thướt tha" gợi cảm giác nhẹ nhàng, mềm mại, uyển chuyển. Bức tranh thiên nhiên được tô điểm thêm bởi ánh chiều tà, tạo nên một khung cảnh đẹp lãng mạn nhưng cũng đầy tiếc nuối. Bức tranh thiên nhiên không chỉ đẹp mà còn mang ý nghĩa sâu sắc. Dòng nước "trong veo" tượng trưng cho sự tinh khiết, thanh tao, nhưng cũng là biểu tượng cho sự trôi chảy của thời gian.. Bức tranh thiên nhiên như đang soi chiếu tâm trạng của hai người.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận