Dễ hiểu giải Khoa học tự nhiên 7 cánh diều bài Chủ để 3

Giải dễ hiểu bài Chủ để 3. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 3 

Câu 1: 

a, Nêu ý nghĩa của công thức hoá học

b, Mỗi công thức hoá học sau đây cho biết thông tin gì? Na2CO3, O2, H2 SO4 ,  KNO3

Giải nhanh:

a, Ý nghĩa: cho biết thông tin về nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất, khối lượng phân tử, xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất và hoá trị của nguyên tố còn lại trong hợp chất.

b,

  • Na2CO3:
  • Gồm 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O. 
  • M = 2 × 23 + 1 × 12 + 3 × 16 = 106 amu.
  • O2
  • Gồm 2 nguyên tử O.
  • M = 2 × 16 = 32 amu.
  • H2SO4:
  • Gồm 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O.
  • M = 2 × 1 + 1 × 32 + 4 × 16 = 98 amu
  • KNO3:
  • Gồm 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O.
  • M = 1 × 39 + 1 × 14 + 3 × 16 = 101 amu

Câu 2: Viết công thức hoá học và tính khối lượng phân tử của các hợp chất sau:

a. Calxium oxide (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O

b. Hydrogen Sulfide , biết trong phân tử có 2 H và 1 S

c. Sodium Sulfate, biết trong phân tử có 2 Na, 1S và 4O

Giải nhanh:

a. CaO

b. H2S

c. Na2SO4

Câu 3: Cho công thức hoá học của một số chất như sau:

(1) F2  (2) LiCl     (3) Cl2     (4) MgO     (5) HCl

Trong các công thức trên, công thức nào là của đơn chất, công thức nào là của hợp chất?

Giải nhanh:

  • Đơn chất: F2, Cl2 
  • Hợp chất: LiCl, MgO, HCl

Câu 4: Một số chất có trong công thức hoá học như sau: BaSO4 , Cu(OH)2, ZnSO4. Dựa vào bảng 6.2 hãy tính hoá trị của các nguyên tố Ba, Cu, Zn của các hợp chất trên.

Giải nhanh:

Vì OH có hoá trị I nên, ta gọi hoá trị của Cu là a. Vậy ta có: 1 x a = 1 x 2. 

 a = 2. Vậy hoá trị của Cu trong Cu(OH)2 là II.

Vì SO4 có hoá trị II nên, ta gọi hoá trị của Ba là b. Vậy ta có: 1 x b = 1 x 2. 

→ b = 2. Vậy hoá trị của Ba trong BaSO4 là II.

Vì SO4 có hoá trị II nên, ta gọi hoá trị của Zn là c. Vậy ta có: 1 x c = 1 x 2. 

→ c = 2. Vậy hoá trị của Zn trong ZnSO4 là II.

Câu 5: Hãy lập công thức hoá học của những chất cấu tạo thành từ các nguyên tố:

a, C và S

b, Mg và S

c, Al và Br

Biết hoá trị của các nguyên tố như sau:

BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 3 

Giải nhanh:

a, Gọi số nguyên tử của C, S trong hợp chất C và S lần lượt là x và a. 

Ta có : 4x = 2a → 2x = a. → x = 1 và a = 2 → Công thức sẽ là CS2

b, Gọi số nguyên tử của Mg, S trong hợp chất Mg và S lần lượt là y và b. 

Ta có: 2y = 2b → y=b → y = b = 1 → Công thức sẽ là MgS.

c, Gọi số nguyên tử của Al, Br trong hợp chất Al và Br lần lượt là z và c.  

→ 3z = 1c → z = 1 và c = 3 → Công thức sẽ làAlBr3

Câu 6: Các hợp chất của Calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống

a. CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Thạch cao được dùng để đúc tượng, sản xuất các vật liệu xây dựng

b. CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng.

c. CaCl được dùng để hút ẩm, chống đông băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh

Hãy tính phần trăm khối lượng của Calcium trong các hợp chất trên.

Giải nhanh:

a. M = 40 + 32 + 16 x 4 = 136 amu

Vậy phần trăm khối lượng của Ca trong hợp chất là: (40 : 136) x 100% = 29.41%

b. M = 40 + 12 + 16 x 3 = 100 amu

Vậy phần trăm khối lượng của Ca trong hợp chất là: (40 : 100) x 100% = 40%

c. M = 40 + 35 x 2 = 110 amu

Vậy phần trăm khối lượng của Ca trong hợp chất là: (40 : 110) x 100% = 36.4%

Câu 7: Copper (II) sulfate có trong thành phần của một số thuốc diệt nấm, trừ sâu và diệt cỏ cho cây trồng. Copper (II) sulfate được tạo thành từ Cu, S và O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong Copper (II) sulfate lần lượt là: 40%, 20% và 40%. hãy xác định công thức hoá học của Copper (II) sulfate.

Giải nhanh:

Gọi công thức của Copper (II) sulfate là  CuxSyOz

Ta có: (64x : 160) x 100% = 40% → 64x : 160 = 0.4 → x=1

(32y : 160) x 100% = 20% → 32y : 160 = 0.2 → y= 1

(16z : 160) x 100% = 40% → 16z : 160 = 0.4 → z= 4

Vậy công thức của Copper (II) sulfate là: CuSO4

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác