Đáp án Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều bài 7 Nhân giống vật nuôi

Đáp án bài 7 Nhân giống vật nuôi. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 7. NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI

MỞ ĐẦU

Câu 1: Dựa vào hình 7.1, hãy cho biết ý nghĩa của công việc nhân giống vật nuôi trong công tác giống

Tech12h

Đáp án chuẩn:

Nhân đàn, tăng số lượng vật nuôi, tăng năng suất sản xuất

Câu 2: Hãy kể tên các phương pháp nhân giống vật nuôi.

Đáp án chuẩn:

Có 2 phương pháp: Nhân giống thuần chủng, lai giống

1. NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG

Câu 1: Nhân giống thuần chủng là gì? Cho ví dụ

Đáp án chuẩn:

Nhân giống thuần chủng là giao phối giữa cá thể đực và cái cùng giống để tạo thế hệ con mang đặc điểm của giống duy nhất.

Ví dụ: Lai tạo giữa hai con chó Labrador Retriever để tạo thế hệ mới giống hệt cha mẹ.

Câu 2: Hãy quan sát Hình 7.2 và cho biết mục đích của nhân giống thuần chủng

Đáp án chuẩn:

Tăng số lượng cá thể của giống; bảo tồn quỹ gene vật nuôi bản địa 

Câu 3: Những cơ sở giống nào thường sử dụng phương pháp nhân giống thuần chủng? 

Đáp án chuẩn:

Giống mới nhập về, giống gây thành có số lượng ít, có nguy cơ tuyệt chủng.

2. LAI GIỐNG

2.1. Khái niệm

Câu 1: Thế nào là lai giống và mục đích của lai giống?

Đáp án chuẩn:

- Giao phối con đực với con cái khác giống nhằm tạo ra con lai mang những đặc điểm di truyền mới tốt hơn bố mẹ

- Tạo được ưu thế lai, tăng sức sống, tăng hiệu quả chăn nuôi

Câu 2: Vì sao con lai F1 của bò HF (con lai được tạo ra từ bò đực HF và bò cái Sind) lại thích nghi rộng với nhiều vùng khí hậu ở Việt Nam?

Đáp án chuẩn:

Thừa các đặc tính tốt từ cả hai giống bố mẹ. 

Câu 3: Hãy nêu ví dụ về lai giống vật nuôi.

Đáp án chuẩn: 

Lai giống gà Plymouth Rock và gà Leghorn: Khi lai giống giữa hai giống gà này, con lai được sinh ra có đặc tính đa dạng, bao gồm cả sự chịu đựng tốt với điều kiện khí hậu khác nhau và khả năng đẻ trứng nhiều hơn so với gà Leghorn.

2.2. Mục đích của lai giống

Câu 1: Mục đích của lai giống là gì? 

Đáp án chuẩn: 

Tạo được ưu thế lai, tăng hiệu quả chăn nuôi.

Câu 2: Có những phương pháp lai giống vật nuôi nào?

Đáp án chuẩn: 

Lai kinh tế, lai cải tiến, lai cải tạo, lai xa

2.3. Một số phương pháp lai giống

Câu 1: Lai kinh tế là gì? Vì sao không dùng con lai kinh tế để làm giống?

Đáp án chuẩn: 

- Lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có khả năng sản xuất cao hơn.

- Không thể truyền lại đặc tính của nó cho thế hệ tiếp theo.

Câu 2: Dựa vào hình 7.3 và hình 7.4, hãy so sánh hình thức lai kinh tế đơn giản và lai kinh tế phức tạp

Đáp án chuẩn: 

Lai kinh tế đơn giản là hình thức lai giữa 2 giống với nhau

Lai kinh tế phức tạp là hình thức lai giữa ba giống trở lên

Câu 3: Hãy nêu khái niệm và đặc điểm của phương pháp lai cải tiến

Đáp án chuẩn: 

- Chọn một giống mang đặc điểm tốt để cho lai với giống đang chưa hoàn thiện 

- Giống đi cải tiến chỉ được dùng một lần để tạo con lai F1.

Câu 4: Vì sao trong quá trình lai cải tiến cần cho con lại F1 lai trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần?

Đáp án chuẩn: 

Khi lai con lai F1 với giống thuần chủng A hoặc B, các đặc tính của giống thuần chủng sẽ được truyền lại cho thế hệ lai tiếp theo (F2) và các đặc tính kết hợp không mong muốn sẽ được loại bỏ.

Câu 5: Dựa vào hình 7.5 và 7.6, hãy so sánh lai cải tiến với lai cải tạo.

Đáp án chuẩn: 

Lai cải tiến

Lai cải tạo

- Giống cơ bản đã đáp ứng yêu cầu nhưng cần cải tiến một số đặc điểm.

- Giống cải tiến giữ đặc điểm cơ bản và bổ sung thêm.

- Giống chỉ có vài đặc điểm tốt, cần cải tạo để hoàn thiện.

- Giống cải tạo mang ít đặc điểm của giống cần cải tạo, bổ sung nhiều đặc điểm mới.

Câu 6: Lai xa là gì? Cho ví dụ.

Đáp án chuẩn: 

Lai giữa các cá thể của hai loài khác nhau với mục đích tạo ra ưu thế lai với những đặc điểm tốt hơn bố mẹ

Ví dụ: Ngựa cái lai với lừa đực tạo ra con la

Câu 7: Ở địa phương em, người ta sử dụng những phương pháp nào để nhân giống vật nuôi?

Đáp án chuẩn: 

Phương pháp nhân giống thuần chủng để nhân giống vật nuôi.

3. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI

3.1. Thụ tinh nhân tạo

Câu 1: Thụ tinh nhân tạo là gì? Hãy nêu ý nghĩa của thụ tinh nhân tạo trong hoạt động chăn nuôi.

Đáp án chuẩn: 

Lấy tinh dịch từ con đực để pha loãng và bơm vào đường sinh dục của con cái.

Nâng cao năng suất, chất lượng đàn vật nuôi và hiệu quả chăn nuôi 

3.2. Thụ tinh trong ống nghiệm

Câu 1: Hãy quan sát hình 7.9 và nêu thứ tự đúng của các bước trong quy trình thụ tinh trong ống nghiệm cho vật nuôi ở Bảng 7.1

Đáp án chuẩn: 

Các công việc

Thứ tự các công việc

Cấy phôi vào cơ thể vật nuôi

6

Hút trứng từ buồng trứng của con cái, nuôi trứng trưởng thành

1

Cho trứng và tinh trùng thụ tinh

4

Lấy tinh trùng từ con đực

3

Nuôi cấy phôi

5

Nuôi cấy trứng trong phòng thí nghiệm

2

3.3. Cấy truyền phôi

Câu 1: Hãy nêu khái niệm cấy truyền phôi. Có bao nhiêu kĩ thuật cấy truyền phôi? 

Đáp án chuẩn: 

Quá trình đưa phôi từ cá thể cái này vào cá thể cái khác; phôi vẫn sống và phát triển bình thường trong cơ thể cái nhận phôi

kỹ thuật cấy truyền phôi: kỹ thuật gây rụng nhiều trứng và kỹ thuật phân tách phôi.

Câu 3: Quan sát hình 7.10, hình 7.11 và nêu các bước trong quy trình cấy truyền phôi.

Đáp án chuẩn: 

  1. Chọn bò cho phôi.

  2. Chọn bò nhận phôi.

  3. Gây động dục đồng loạt.

  4. Gây rụng nhiều trứng ở bò cho phôi.

  5. Bò nhận phôi động dục.

  6. Phối giống bò cho phôi với đực giống tốt.

  7. Thu hoạch phôi.

  8. Cấy phôi cho bò nhận.

  9. Bò cho phôi trở lại bình thường chờ sinh sản tiếp.

  10. Bò nhận phôi có chửa.

  11. Đàn con mang tiềm năng di truyền tốt.

3.4. Nhân bản vô tính

Câu 1: Hãy nêu quy trình để tạo ra những con lợn Ỉ nhân bản có trong hình 7.12

Đáp án chuẩn: 

  1. Thu tế bào soma từ mô tai lợn.

  2. Thu và nuôi tế bào trứng từ buồng trứng lợn lò mổ.

  3. Loại nhân tế bào trứng.

  4. Dung hợp tế bào soma với tế bào trứng để tạo phôi.

  5. Cấy phôi vào lợn nhân.

  6. Lợn nhân bản sinh ra có DNA giống lợn cho tế bào soma.

Câu 2: Hãy lựa chọn các nội dung phù hợp với những ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống ở Bảng 7.2

Đáp án chuẩn: 

Nội dung

Phương pháp nhân giống ứng dụng công nghệ sinh học

Thụ tinh nhân tạo

Thụ tinh trong ống nghiệm

Cấy truyền phôi

Nhân bản vô tính

Tạo ra những cá thể giống hệt nhau về mặt di truyền

 

 

 

x

Đưa phôi vào các con cái khác nhau

 

 

x

 

Hỗ trợ sinh sản bằng cách lấy tinh dịch từ con đực để pha loãng và bơm vào đường sinh dục của con cái

x

 

 

 

Trứng và tinh trùng được kết hợp với nhau trong môi trường ống nghiệm

 

x

 

 

Tạo ra nhiều phôi, từ đó phổ biến nhanh những đặc điểm tốt của vật nuôi để phục vụ sản xuất

 

x

 

 

Phổ biến những đặc tính tốt của con cái

 

 

x

 

Phổ biến những đặc điểm tốt của con đực giống cho đàn con

x

 

 

 

VẬN DỤNG

Câu 1: Bò vàng Việt Nam có tầm vóc nhỏ, khối lượng cơ thể và sản lượng sữa thấp. Khi trưởng thành, khối lượng cơ thể ở bò cái khoảng 180 kg và bò đực khoảng 250 kg. Sản lượng sữa của bò chỉ đạt 300 – 400kg/chu kỳ tiết sữa. Hãy đề xuất một số phương pháp nhân giống vật nuôi phù hợp với các mục đích sau:

Cải thiện khả năng sinh trưởng của bò vàng.

Cải thiện khả năng cho sữa của bò vàng

Đáp án chuẩn: 

Lai tạo giống, cấy truyền phôi

Câu 2: Hãy tìm hiểu hoạt động chăn nuôi ở địa phương em và cho biết những ứng dụng công nghệ sinh học nào được sử dụng để nhân giống vật nuôi.

Đáp án chuẩn: 

Lai tạo giống, cấy truyền phôi


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác