5 phút giải Công nghệ 11 chăn nuôi cánh diều trang 34

5 phút giải Công nghệ 11 chăn nuôi cánh diều trang 34. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 7. NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

CH: Dựa vào hình 7.1, hãy cho biết ý nghĩa của công việc nhân giống vật nuôi trong công tác giống

A screenshot of a diagram

Description automatically generated

Câu 1Hãy kể tên các phương pháp nhân giống vật nuôi.

1. NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG

1.1. Khái niệm

Câu 1: Nhân giống thuần chủng là gì? Cho ví dụ

1.2. Mục đích của nhân giống thuần chủng

Câu 1: Hãy quan sát Hình 7.2 và cho biết mục đích của nhân giống thuần chủng

A text on a white background

Description automatically generated

Câu 2: Những cơ sở giống nào thường sử dụng phương pháp nhân giống thuần chủng?

2. LAI GIỐNG

2.1. Khái niệm

Câu 1: Thế nào là lai giống và mục đích của lai giống?

Câu 2: Vì sao con lai F1 của bò HF (con lai được tạo ra từ bò đực HF và bò cái Sind) lại thích nghi rộng với nhiều vùng khí hậu ở Việt Nam?

Câu 3: Hãy nêu ví dụ về lai giống vật nuôi.

2.2. Mục đích của lai giống

Câu 1: Có những phương pháp lai giống vật nuôi nào?

2.3. Một số phương pháp lai giống

a) Lai kinh tế

Câu 1: Lai kinh tế là gì? Vì sao không dùng con lai kinh tế để làm giống?

Câu 2: Dựa vào hình 7.3 và hình 7.4, hãy so sánh hình thức lai kinh tế đơn giản và lai kinh tế phức tạp

A group of animals with different colors

Description automatically generated

b) Lai cải tiến

Câu 1: Hãy nêu khái niệm và đặc điểm của phương pháp lai cải tiến

Câu 2: Vì sao trong quá trình lai cải tiến cần cho con lại F1 lai trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần?

c) Lai cải tạo

Câu 1: Dựa vào hình 7.5 và 7.6, hãy so sánh lai cải tiến với lai cải tạo.

 A diagram of a person and person

Description automatically generated

d) Lai xa

Câu 1: Lai xa là gì? Cho ví dụ.

Câu 2:  Ở địa phương em, người ta sử dụng những phương pháp nào để nhân giống vật nuôi

3. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI

3.1. Thụ tinh nhân tạo

Câu 1: Thụ tinh nhân tạo là gì? Hãy nêu ý nghĩa của thụ tinh nhân tạo trong hoạt động chăn nuôi.

3.2. Thụ tinh trong ống nghiệm

Câu 1: Hãy quan sát hình 7.9 và nêu thứ tự đúng của các bước trong quy trình thụ tinh trong ống nghiệm cho vật nuôi ở Bảng 7.1

3.3. Cấy truyền phôi

Câu 1: Hãy nêu khái niệm cấy truyền phôi. Có bao nhiêu kĩ thuật cấy truyền phôi? 

Câu 2: Quan sát hình 7.10, hình 7.11 và nêu các bước trong quy trình cấy truyền phôi.

3.4. Nhân bản vô tính

Câu 1: Hãy nêu quy trình để tạo ra những con lợn Ỉ nhân bản có trong hình 7.12

Câu 2: Hãy lựa chọn các nội dung phù hợp với những ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống ở Bảng 7.2

VẬN DỤNG

Câu 1: Bò vàng Việt Nam có tầm vóc nhỏ, khối lượng cơ thể và sản lượng sữa thấp. Khi trưởng thành, khối lượng cơ thể ở bò cái khoảng 180 kg và bò đực khoảng 250 kg. Sản lượng sữa của bò chỉ đạt 300 – 400kg/chu kỳ tiết sữa. Hãy đề xuất một số phương pháp nhân giống vật nuôi phù hợp với các mục đích sau:

Cải thiện khả năng sinh trưởng của bò vàng.

Cải thiện khả năng cho sữa của bò vàng

Câu 2: Hãy tìm hiểu hoạt động chăn nuôi ở địa phương em và cho biết những ứng dụng công nghệ sinh học nào được sử dụng để nhân giống vật nuôi.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

MỞ ĐẦU

CH: Giúp nhân đàn, tăng số lượng vật nuôi. Ngoài ra, việc nhân giống còn giúp ngành chăn nuôi phát triển mạnh mẽ, tăng năng suất sản xuất, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.

Câu 1: 

Có 2 phương pháp:

  • Nhân giống thuần chủng
  • Lai giống

1. NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG

1.1. Khái niệm

Câu 1: Nhân giống thuần chủng là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái của cùng một giống cho giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con chỉ mang những đặc điểm của một giống ban đầu duy nhất.

Ví dụ: quá trình lai tạo giữa hai con chó cùng giống Labrador Retriever để tạo ra một thế hệ mới có đặc tính giống hệt cha mẹ, như màu lông đen, vẻ ngoài mạnh mẽ, khả năng săn bắt tốt, thân thiện với con người.

1.2. Mục đích của nhân giống thuần chủng

Câu 1: Mục đích: 

  • Tăng số lượng cá thể của giống
  • Bảo tồn quỹ gene vật nuôi bản địa đang có nguy cơ tuyệt chủng
  • Duy trì và cải tiến năng suất và chất lượng của giống

Câu 2: 

- Giống mới nhập về, giống gây thành có số lượng ít.

- Giống địa phương có năng suất thấp thường bị suy giảm về số lượng và có nguy cơ tuyệt chủng.

2. LAI GIỐNG

2.1. Khái niệm

Câu 1:

Lai giống là cho giao phối con đực với con cái khác giống nhằm tạo ra con lai mang những đặc điểm di truyền mới tốt hơn bố mẹ

Mục đích của lai giống: tạo được ưu thế lai từ đó làm tăng sức sống, khả năng sản xuất ở đời con, nhằm tăng hiệu quả chăn nuôi

Câu 2: Con lai F1 của bò HF và bò Sind thích nghi tốt với nhiều vùng khí hậu ở Việt Nam do kế thừa các đặc tính tốt từ cả hai giống bố mẹ. Bò HF chịu đựng tốt trong điều kiện ôn đới, còn bò Sind chịu được khô hạn và nóng ẩm nhiệt đới, giúp con lai F1 có khả năng chịu đựng tốt ở cả cao nguyên và đất thấp.

Câu 3:

  • Lai giống gà Plymouth Rock và gà Leghorn: Khi lai giống giữa hai giống gà này, con lai được sinh ra có đặc tính đa dạng, bao gồm cả sự chịu đựng tốt với điều kiện khí hậu khác nhau và khả năng đẻ trứng nhiều hơn so với gà Leghorn.

  • Lai giống bò Angus và bò Hereford

  • Lai giống lợn Yorkshire và lợn Landrace

2.2. Mục đích của lai giống

Câu 1:

Một số phương pháp lai giống:

  • Lai kinh tế
  • Lai cải tiến
  • Lai cải tạo
  • Lai xa

2.3. Một số phương pháp lai giống

a) Lai kinh tế

Câu 1: Lai kinh tế là gì? Vì sao không dùng con lai kinh tế để làm giống?

Câu 2: Lai kinh tế đơn giản là hình thức lai giữa 2 giống với nhau

Lai kinh tế phức tạp là hình thức lai giữa ba giống trở lên

b) Lai cải tiến

Câu 1: 

Khái niệm: Lai cải cải tiến được sử dụng khi một giống vật nuôi cơ bản đã đáp ứng đủ yêu cầu, tuy nhiên vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần được cải tiến. Trong lai cải tiến, người ta chọn một giống mang đặc điểm tốt (giống đi cải tiến) để cho lai với giống đang chưa hoàn thiện (giống cần cải tiến)

Đặc điểm:

  • Giống đi cải tiến chỉ được dùng một lần để tạo con lai F1.

  • Con lai F1 lại trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần. Trong quá trình này tiến hành đánh giá các đặc điểm đang muốn cải tiến, chọn lọc những cá thể đạt yêu cầu.

  • Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bổ sung thêm đặc điểm cần có của giống đi cải tiến.

Câu 2: Trong quá trình lai tạo, khi lai giống thuần chủng A với giống thuần chủng B, con lai F1 mang đặc tính kết hợp từ cả hai giống nhưng không ổn định trong thế hệ F2. Để tạo ra giống mới ổn định hơn, con lai F1 được lai trở lại với giống thuần chủng A hoặc B, giúp truyền lại các đặc tính mong muốn và loại bỏ các đặc tính không mong muốn. Quá trình này thường được lặp lại nhiều lần để tập trung các đặc tính tốt và tạo ra giống mới ổn định.

c) Lai cải tạo

Câu 1:

Lai cải tiếnLai cải tạo
  • Một giống vật nuôi cơ bản đã đáp ứng đủ yêu cầu, tuy nhiên vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần được cải tiến
  • Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bổ sung thêm đặc điểm cần có của giống đi cải tiến
  • Một giống chỉ có được một số đặc điểm tốt, tuy nhiên vẫn còn nhiều đặc điểm chưa tốt cần phải cải tạo để giống vật nuôi trở nên hoàn thiện
  • Giống cải tạo (con lai) mang rất ít đặc điểm của giống cần cải tạo và được bổ sung rất nhiều đặc điểm của giống đi cải tạo.

d) Lai xa

Câu 1: Lai xa là lai giữa các cá thể của hai loài khác nhau với mục đích tạo ra ưu thế lai với những đặc điểm tốt hơn bố mẹ

Ví dụ: Ngựa cái lai với lừa đực tạo ra con la

Câu 2: Phương pháp nhân giống thuần chủng

3. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI

3.1. Thụ tinh nhân tạo

Câu 1: Thụ tinh nhân tạo là công nghệ hỗ trợ sinh sản bằng cách lấy tinh dịch từ con đực để pha loãng và bơm vào đường sinh dục của con cái.

Ý nghĩa: Phương pháp này giúp nâng cao năng suất, chất lượng đàn vật nuôi và hiệu quả chăn nuôi thông qua việc: 

- Phổ biến những đặc điểm tốt của con đực giống cho đàn con.

- Giảm số lượng và kéo dài thời gian sử dụng đực giống.

- Tránh được những bệnh lây lan qua đường sinh dục và các bệnh truyền nhiễm thông qua tiếp xúc trực tiếp

- Tăng hiệu quả phối giống.

3.2. Thụ tinh trong ống nghiệm

Câu 1:

Các công việc

Thứ tự các công việc

Cấy phôi vào cơ thể vật nuôi

6

Hút trứng từ buồng trứng của con cái, nuôi trứng trưởng thành

1

Cho trứng và tinh trùng thụ tinh

4

Lấy tinh trùng từ con đực

3

Nuôi cấy phôi

5

Nuôi cấy trứng trong phòng thí nghiệm

2

3.3. Cấy truyền phôi

Câu 1: Khái niệm: Cấy truyền phôi là quá trình đưa phôi từ cá thể cái này (con cái cho phôi) vào cá thể cái khác (con cái nhận phôi); phôi vẫn sống và phát triển bình thường trong cơ thể cái nhận phôi

Có 2 kỹ thuật cấy truyền phôi: kỹ thuật gây rụng nhiều trứng và kỹ thuật phân tách phôi.

Câu 2: Quy trình cấy truyền phôi áp dụng kĩ thuật gây rụng nhiều trứng:

+ B1: Chọn bò cho phôi

+ B2: Chọn bò nhận phôi

+ B3: Gây động dục đồng loạt

+ B4: Gây rụng nhiều trứng ở bò cho phôi

+ B5: Bò nhận phôi động dục

+ B6: Phối giống bò cho phôi với đực giống tốt

+ B7: Thu hoạch phôi

+ B8: Cấy phôi cho bò nhận

+ B9: Bò cho phôi trở lại bình thường chờ chu kỳ sinh sản tiếp theo

+ B10: Bò nhận phôi có chửa

+ B11: Đàn con mang tiềm năng di truyền tốt của bò cho phôi

Quy trình cấy truyền phôi áp dụng kĩ thuật phân tách phôi:

+ B1: Lấy tinh trùng từ con đực và trứng từ bò cái

+ B2: Bò cái được thụ tinh nhân tạo

+ B3: Hợp tử phát triển thành phôi và làm tổ trong tử cung

+ B4: Các tế bào được phân tách từ phôi

+ B5: Nuôi cấy và đưa các phôi vào các bò mẹ khác nhau

+ B6: Các bò con được sinh ra

3.4. Nhân bản vô tính

Câu 1: 

B1: Thu tế bào soma (tế bào cho) từ mô tai lợn cần được nhân bản

B2: Thu và nuôi thành thục tế bào trứng từ buồng trứng lợn lò mổ

B3: Loại nhân tế bào trứng lợn sau nuôi thành thục 

B4: Dung hợp tế bào cho với tế bào trứng đã loại nhân tạo thành phôi lợn nhân bản

B5: Phôi lợn nhân bản được cấy chuyển vào lợn nhân

B6: Lợn nhân bản được sinh ra có DNA giống với lợn cho tế bào soma

Câu 2:

Nội dung

Phương pháp nhân giống ứng dụng công nghệ sinh học

Thụ tinh nhân tạo

Thụ tinh trong ống nghiệm

Cấy truyền phôi

Nhân bản vô tính

Tạo ra những cá thể giống hệt nhau về mặt di truyền

 

 

 

x

Đưa phôi vào các con cái khác nhau

 

 

x

 

Hỗ trợ sinh sản bằng cách lấy tinh dịch từ con đực để pha loãng và bơm vào đường sinh dục của con cái

x

 

 

 

Trứng và tinh trùng được kết hợp với nhau trong môi trường ống nghiệm

 

x

 

 

Tạo ra nhiều phôi, từ đó phổ biến nhanh những đặc điểm tốt của vật nuôi để phục vụ sản xuất

 

x

 

 

Phổ biến những đặc tính tốt của con cái

 

 

x

 

Phổ biến những đặc điểm tốt của con đực giống cho đàn con

x

 

 

 

VẬN DỤNG

Câu 1: Để cải thiện khả năng sinh trưởng và cho sữa của bò vàng, có thể sử dụng các phương pháp nhân giống sau:

+ Lai tạo giống

+ Cấy truyền phôi

Câu 2: 

Lai tạo giống

Cấy truyền phôi


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ 11 chăn nuôi cánh diều, giải Công nghệ 11 chăn nuôi cánh diều trang 34, giải Công nghệ 11 chăn nuôi CD trang 34

Bình luận

Giải bài tập những môn khác