5 phút giải Công nghệ 11 chăn nuôi cánh diều trang 43

5 phút giải Công nghệ 11 chăn nuôi cánh diều trang 43. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2 CÔNG NGHỆ GIỐNG VẬT NUÔI

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1: Giống vật nuôi là gì? Hãy trình bày vai trò của giống vật nuôi và cho ví dụ minh họa.

Câu 2: Thế nào là chọn giống vật nuôi? Hãy nêu vai trò của chọn giống.

Câu 3: Khi chọn giống vật nuôi, người ta không dựa vào chỉ tiêu nào sau đây?

A. Ngoại hình, thể chất

B. Khả năng sinh trưởng và phát dục

C. Năng suất, chất lượng sản phẩm

D. Giá thị trường

Câu 4: Hãy phân biệt các phương pháp chọn giống vật nuôi

Câu 5: Hãy trình bày một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống vật nuôi.

Câu 6: Thế nào là nhân giống vật nuôi? Nêu ý nghĩa của nhân giống vật nuôi.

Câu 7: Hãy phân biệt các phương pháp nhân giống vật nuôi.

Câu 8: Hãy trình bày những đặc điểm cơ bản của phương pháp lai giống

Câu 9: Phương pháp nào dưới dãy không phải là ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống vật nuôi?

A. Lai kinh tế

B. Thụ tinh nhân tạo

C. Thụ tinh trong ống nghiệm

D. Cấy truyền phôi

Câu 10: Hãy tìm hiểu những giống vật nuôi đang được nuôi ở địa phương em. Với mỗi giống vật nuôi, hãy quan sát và hỏi người thân hoặc những người chăn nuôi xung quanh để trả lời những nội dung sau:

A. Hãy nêu nguồn gốc của giống vật nuôi.

B. Giống vật nuôi đỏ được sử dụng với mục đích gì?

C. Hãy nêu một số đặc điểm ngoại hình phù hợp với hướng sản xuất của vật nuôi.

D. Hoạt động chọn lọc và nhân giống vật nuôi có diễn ra hay không? Hãy mô tả hoạt động đó

E. Hãy nhận xét và nêu đề xuất của em cho hoạt động chăn nuôi.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1: Giống vật nuôi là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người; phải có số lượng bảo đảm để nhân giống và di truyền được những đặc điểm của giống cho thế hệ sau.

Vai trò: 

+ Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.

+ Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi. 

Ví dụ: Giống lợn Landrace có tỉ lệ thịt nạc cao trong khi đó lợn Ỉ lại có tỉ lệ nạc thấp, tỉ lệ mỡ cao.

Câu 2: Chọn giống vật nuôi là xác định và chọn những con vật nuôi có tiềm năng di truyền vượt trội về một hay nhiều tính trạng mong muốn để làm giống.

Vai trò của chọn giống vật nuôi là chọn ra những con vật ưu tú từ đó cải thiện được năng suất và chất lượng sản phẩm ở đời sau.

Câu 3: D. Giá thị trường

Câu 4:

Nội dung so sánh

Phương pháp chọn lọc

Hàng loạt

Cá thể

Đối tượng chọn lọc

Toàn bộ nhóm đối tượng

Từng cá thể trong một nhóm đối tượng

Điều kiện chọn lọc

 

 

Cách thức tiến hành

Chọn lọc tổ tiên

- Đặt ra những tiêu chuẩn cho các chỉ tiêu chọn lọc

- Căn cứ vào số liệu ghi chép về màu lông, da, hình dáng, khối lượng cơ thể, năng suất sữa, trứng,... của đàn vật nuôi để lựa chọn

- Những cá thể đạt tiêu chuẩn sẽ được giữ lại làm giống

Xem xét các đời tổ tiên của vật nuôi có tốt hay không và từ đó dự đoán được phẩm chất sẽ có ở đời sau.

Chọn lọc cá thể

Để phát huy tốt tiềm năng di truyền của vật nuôi thì chúng sẽ được nuôi trong điều kiện tiêu chuẩn về nuôi dưỡng, chăm sóc.

Kiểm tra đời con

Kiểm tra đời con nhằm xác định khả năng di truyền những tính trạng tốt của bản thân con vật cho dời sau. Căn cứ vào phẩm chất của đời con để quyết định có tiếp tục sử dụng bố hoặc mẹ chúng làm giống hay không.

Hiệu quả chọn lọc

Độ chính xác không cao

Độ chính xác cao

Thời gian chọn lọc

Thời gian ngắn

Cần nhiều thời gian

Câu 5: Chọn lọc có hỗ trợ của chỉ thị phân tử là phương pháp chọn lọc các cá thể dựa trên các gene (hay đoạn DNA) quy định hoặc có liên quan đến một tính trạng mong muốn nào đó. 

Chọn lọc bằng bộ gene là chọn lọc dựa trên ảnh hưởng của tất cả các gene có liên quan đến một tính trạng nào đó

Câu 6: 

Nhân giống vật nuôi là cho giao phối con đực và con cái với nhau nhằm tạo ra đời sau có năng suất và chất lượng tốt.

Ý nghĩa: Giúp nhân đàn, tăng số lượng vật nuôi. Ngoài ra, việc nhân giống còn giúp ngành chăn nuôi phát triển mạnh mẽ, tăng năng suất sản xuất, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.

Câu 7:

 

Nhân giống thuần chủng

Lai giống

Khái niệm

Nhân giống thuần chủng là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái của cùng một giống cho giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con chỉ mang những đặc điểm của một giống ban đầu duy nhất.

Lai giống là cho giao phối con đực với con cái khác giống nhằm tạo ra con lai mang những đặc điểm di truyền mới tốt hơn bố mẹ

Mục đích

- Tăng số lượng cá thể của giống

- Bảo tồn quỹ gene vật nuôi bản địa đang có nguy cơ tuyệt chủng

- Duy trì và cải tiến năng suất và chất lượng của giống

Tạo được ưu thế lai từ đó làm tăng sức sống, khả năng sản xuất ở đời con, nhằm tăng hiệu quả chăn nuôi

Câu 8: Lai giống là cho giao phối con đực với con cái khác giống nhằm tạo ra con lai mang những đặc điểm di truyền mới tốt hơn bố mẹ

Mục đích của lai giống: tạo được ưu thế lai từ đó làm tăng sức sống, khả năng sản xuất ở đời con, nhằm tăng hiệu quả chăn nuôi

Một số phương pháp lai giống:

+ Lai kinh tế

+ Lai cải tiến

+ Lai cải tạo

+ Lai xa

Câu 9: A. Lai kinh tế

Câu 10: Gà Ri:

A. Gà ri là giống gà nội địa đã có từ rất lâu đời, kiêm dụng, được nuôi phổ biến ở nhiều vùng của Việt Nam, tập trung nhiều ở miền Bắc và Trung.

B. Giống gà Ri được sử dụng để lấy trứng và sản xuất thịt.

C. Đặc điểm ngoại hình của gà Ri phù hợp với hướng sản xuất là có thân hình to và thịt đậm đặc, cổ dài và mảnh, mỏ và chân màu vàng nâu, đuôi lông dài và cánh lớn, màu lông chủ yếu là màu đỏ.

D. Hoạt động chọn lọc và nhân giống vật nuôi gà Ri diễn ra thông qua việc chọn lựa những con gà có các đặc tính tốt nhất để lai tạo, như độ năng suất cao, tốc độ tăng trưởng nhanh, khả năng chịu đựng bệnh tốt và khả năng thích nghi với môi trường chăn nuôi. Những con gà được chọn làm cha mẹ lai được ghép lại để tạo ra những giống gà Ri lai mới với đặc tính tốt hơn.

E. Gà Ri là một giống gà có tiềm năng lớn cho hoạt động chăn nuôi, vì nó có tốc độ tăng trưởng nhanh và khả năng chịu đựng bệnh tốt. Tuy nhiên, việc chọn lọc và nhân giống vật nuôi cần được thực hiện đúng cách để đảm bảo sức khỏe và chất lượng của giống gà Ri, đồng thời cần có quy trình chăn nuôi và quản lý chặt chẽ để đạt được hiệu quả kinh tế tốt nhất.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ 11 chăn nuôi cánh diều, giải Công nghệ 11 chăn nuôi cánh diều trang 43, giải Công nghệ 11 chăn nuôi CD trang 43

Bình luận

Giải bài tập những môn khác