5 phút giải Công nghệ 11 chăn nuôi cánh diều trang 73
5 phút giải Công nghệ 11 chăn nuôi cánh diều trang 73. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 13. PHÒNG, TRỊ MỘT SỐ BỆNH PHỔ BIẾN Ở LỢN
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH: Hãy kể tên một số bệnh ở lợn mà em biết
1. DỊCH TẢ LỢN CỔ ĐIỂN
1.1. Đặc điểm bệnh
Câu 1: Hãy nêu những biểu hiện đặc trưng để nhận biết được con vật mắc bệnh dịch tả lợn cổ điển.
1.2. Nguyên nhân gây bệnh
Câu 1: Hãy chọn biểu hiện đặc trưng của bệnh dịch tả lợn cổ điển để đặt tên cho các ảnh trong Hình 13.1.
Câu 2: Hãy nêu một số đặc điểm chính của mầm bệnh gây dịch tả lợn cổ điển.
1.3. Phòng và trị bệnh
Câu 1: Hãy nêu biện pháp phòng và trị bệnh dịch tả lợn cổ điển.
Câu 2: Hãy phân tích ý nghĩa của các biện pháp phòng bệnh dịch tả lợn cổ điển trong hình 13.2.
2. BỆNH ĐÓNG DẤU LỢN
Câu 1: Hãy nêu những biểu hiện đặc trưng để nhận biết được con vật mắc bệnh đóng dấu lợn.
Câu 2: Hãy nêu một số đặc điểm chính của mầm bệnh gây bệnh đóng dấu lợn
Câu 3: Bệnh đóng dấu lợn có thể điều trị được bằng cách nào?
3. BỆNH GIUN ĐŨA LỢN
Câu 1: Hãy nêu những biểu hiện đặc trưng của lợn mắc bệnh giun đũa
Câu 2: Hãy nêu một số đặc điểm chính của mầm bệnh gây bệnh giun đũa lợn
Câu 3: Quan sát hình 13.4 và mô tả vòng đời của giun đũa lợn
Câu 4: Bệnh giun đũa lợn có thể điều trị bằng cách nào?
4. BỆNH PHÂN TRẮNG LỢN CON
Câu 1: Căn cứ vào những biểu hiện đặc trưng nào để nhận biết được lợn mắc bệnh phân trắng lợn con?
Câu 2: Hãy nêu các nguyên nhân gây bệnh phân trắng lợn con
Câu 3: Vì sao cần thực hiện các biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc hợp lí cho lợn mẹ để phòng bệnh phân trắng lợn con?
Câu 4: Tình huống: Chủ một trang trại chăn nuôi lớn the khi phát hiện con vật có các dấu hiệu bất thường như sốt cao, một mỏi, bỏ ăn tiêu chảy, có xuất huyết trên da,... đã làm những việc sau: (1) mang một số con lớn chưa có biểu hiện bất thường ra chợ bán, (2) đóng của khu chăn nuôi không cho người lạ vào. (3) mua thuốc về tự điều trị cho lớn, sau đó (4) báo cho cán bộ thủy. Theo em, việc làm nào của chủ trang trại là đúng và chưa đúng, cả về nội dung và thời điểm? Vì sao?
Câu 5: Hãy đề xuất các biện pháp để phòng trị bệnh đối với lợn đồng thời đảm bảo được an toàn cho con người và môi trường.
PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.
MỞ ĐẦU
CH:
Bệnh lở mồm long móng.
Bệnh tiêu chảy ở Lợn.
Bệnh cầu trùng ở Heo.
Bệnh đóng dấu lợn.
Bệnh tụ huyết trùng ở lợn.
Bệnh Lepto (xoắn khuẩn)
Bệnh sưng phù đầu.
1. DỊCH TẢ LỢN CỔ ĐIỂN
1.1. Đặc điểm bệnh
Câu 1: Biểu hiện đặc trưng của bệnh: Lợn bị bệnh thường sốt cao 40 – 41°C, bỏ ăn, uống nhiều nước, mũi khô, mắt đỏ, phân táo. Ở giai đoạn sau, con vật bị tiêu chảy; trên da, nhất là chỗ da mỏng như bụng, sau tại,... có nhiều nốt xuất huyết đỏ như muỗi đốt, tai và mõm bị tím tái. Khi mổ khám thường thấy các cơ quan nội tạng như dạ dày, ruột, thận, bàng quang. có xuất huyết lấm chấm như đinh ghim, niêm mạc đường tiêu hoá, nhất là ruột già, có các nốt loét hình tròn đồng tâm màu vàng, nâu.
1.2. Nguyên nhân gây bệnh
Câu 1: Hình a: thận của lợn có xuất huyết lấm chấm như đinh ghim
Hình b: có nhiều nốt xuất huyết đỏ như muỗi đốt
Câu 2: Virus gây bệnh dịch tả lợn cổ điển là loại RNA virus, thuộc chi Pestivirus, họ Flaviviridae. Mầm bệnh tồn tại lâu trong môi trường acid, khô, lạnh và bị diệt ngay khi đun sôi hoặc sử dụng các chất sát trùng thông thường như formol 3%, NaOH 3%, nước vôi 10%, vôi bột,...
1.3. Phòng và trị bệnh
Câu 1: Biện pháp phòng bệnh:
+ Cách li 10 ngày với lợn mới nhập về
+ Hạn chế người lạ vào khu chăn nuôi
+ Tiêm vaccine
+ Vệ sinh chuồng trại
+ Để trống chuồng 2 tuần giữa các lứa nuôi
+ Có chế độ dinh dưỡng hợp lí
Biện pháp trị bệnh:
+ Báo ngay cho cán bộ thú y để được hướng dẫn.
+ Cách ly triệt để: không giết mổ hoặc di chuyển con vật ra khỏi khu vực chăn nuôi, cũng không chuyển lợn từ nơi khác về.
+ Tiến hành các biện pháp chống dịch theo hướng dẫn của cán bộ thú y, bao gồm: tiêu huỷ con vật chết và con vật bị bệnh: vệ sinh khử trùng triệt để khu vực chăn nuôi và phương tiện, dụng cụ bằng biện pháp thích hợp.
Câu 2:
- Dinh dưỡng là một trong những biện pháp quan trọng trong phòng chống bệnh dịch tả lợn cổ điển. Việc cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho lợn giúp củng cố hệ miễn dịch, tăng cường sức đề kháng và giảm thiểu khả năng lây nhiễm bệnh.
- Vaccine là một trong những biện pháp chính để phòng ngừa bệnh dịch tả lợn cổ điển.
- Vệ sinh là một trong những biện pháp quan trọng để phòng ngừa và kiểm soát sự lây lan của bệnh dịch tả lợn cổ điển (ASF) trong đàn lợn. Vệ sinh chuồng trại định kỳ giúp loại bỏ tạp chất, vi khuẩn và các tác nhân gây bệnh khác trong môi trường sống của lợn. Việc dọn dẹp vệ sinh đúng cách cũng giúp cải thiện sức khỏe và tăng năng suất của đàn lợn.
- Để trống chuồng 2 tuần giữa các lứa nuôi là một trong những biện pháp quan trọng để phòng tránh và kiểm soát sự lây lan của bệnh dịch tả lợn cổ điển. Khi thực hiện biện pháp này, chuồng trống sẽ được sát trùng, dọn dẹp và đóng kín trong vòng 2 tuần để giúp loại bỏ các tác nhân gây bệnh có thể còn lại từ lứa nuôi trước đó.
2. BỆNH ĐÓNG DẤU LỢN
Câu 1: Biểu hiện đặc trưng của bệnh: Con vật sốt cao trên 40 C, bỏ ăn, sưng khớp gối; trên da có dấu hình vuông, tròn, màu đỏ, sau đó tạo vảy bong tróc ra. Khi mổ khám thường thấy xuất huyết toàn thân, các cơ quan nội tạng như dạ dày, ruột, tim, phổi, gan và thận sưng, màu đỏ; viêm khớp và viêm màng trong tim.
Câu 2: Mầm bệnh là vi khuẩn Gram dương Erysipelothrix rhusiopathiae, tồn tại vài tháng trong xác và chất thái của động vật bị bệnh; bị diệt sau vài giờ bởi các chất sát trùng thông thường, sau vài giây ở nhiệt độ 100 C.
Câu 3: Bệnh đóng dấu lợn có thể điều trị được bằng các loại thuốc kháng sinh có tác dụng với vi khuẩn Gram dương kết hợp với một số thuốc trợ sức. Việc dùng thuốc cần theo đơn của bác sĩ thú y và hướng dẫn của nhà sản xuất.
3. BỆNH GIUN ĐŨA LỢN
Câu 1: Biểu hiện đặc trưng của bệnh: thường rõ nhất ở lợn từ 2 đến 4 tháng tuổi; con vật chậm lớn, gầy còm, xù lông...; khi ấu trùng giun tác động lên phổi sẽ gây viêm phổi, khi có quá nhiều giun thì có thể gây tắc ống mật, tắc ruột, thủng ruột. Có thể tìm được trứng giun khi xét nghiệm phân.
Câu 2: Giun đũa lợn thuộc loài Ascaris suum, họ Ascarididae có hình giống như chiếc đũa, ký sinh trong ruột non của lợn. Giun đực ở đuôi có móc, thường nhỏ và ngắn hơn giun cái. Trứng giun khi bị lợn ăn phải sẽ phát triển thành giun trưởng thành ở ruột non. Một vòng đời con giun cái có thể để tới 27 triệu trứng, trung bình 200 nghìn trứng ngày Trứng giun theo phân ra ngoài và có thể tồn tại đến 5 năm. Mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua đường tiêu hoá.
Câu 3:
1. Trứng giun theo phân ra ngoài
2. Trứng phát triển thành dạng có phôi, có thể gây nhiễm
3. Lợn nuốt phải trứng giun có phôi, giải phóng ra ấu trùng trong đường tiêu hoá
4. Ấu trùng đi vào niêm mạc đường tiêu hoá, qua mạch máu di chuyển đến gan
5. Tại gan, ấu trùng di chuyển ra phía ngoài tạo ra các đốm trắng trên bề mặt gan
6. Ấu trùng vào phổi, phát triển tiếp, sau đó có thể vào đường tiêu hoá qua hầu họng
7. Tại ruột non, ấu trùng phát triển thành dạng trưởng thành
Câu 4: Sử dụng thuốc đặc trị theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y. Thường dùng thuốc trộn vào thức ăn với một liều duy nhất.
4. BỆNH PHÂN TRẮNG LỢN CON
Câu 1: Ban đầu lợn con vẫn bú mẹ, phân màu vàng vón lại như hạt đậu, sau đó phân loãng dần và có màu trắng. Ở giai đoạn sau, con vật bỏ bú, run rẩy, hạ thân nhiệt, thường chết sau 5 – 7 ngày bị bệnh nếu không được điều trị kịp thời.
Câu 2: Bệnh phân trắng lợn con xảy ra do 3 nguyên nhân chính:
- Điều kiện vệ sinh, dinh dưỡng: Lợn mẹ giai đoạn mang thai không được nuôi dưỡng, chăm sóc thích hợp, ví dụ như thiếu sắt và vitamin B12; lợn con theo mẹ không được cung cấp đủ dinh dưỡng; chuồng trại ẩm ướt, lạnh, bẩn.
- Do đặc điểm sinh lí lợn con: Lợn mới sinh ra có hệ tiêu hoá chưa hoàn chỉnh nên khả năng tiêu hoá kém; trung khu điều tiết nhiệt độ cơ thể và hệ miễn dịch chưa hoàn chỉnh làm cho con vật khó thích ứng với thay đổi môi trường và dễ nhiễm bệnh.
- Do vi khuẩn: Khi sức đề kháng của con vật bị giảm thì các loại vi khuẩn đường ruột như E.coli và Salmonella sẽ phát triển mạnh mẽ và tăng khả năng gây bệnh.
Câu 3: Lợn mẹ được coi là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho lợn con trong giai đoạn đầu đời. Nếu lợn mẹ không được nuôi dưỡng và chăm sóc đúng cách, sức đề kháng của chúng sẽ suy giảm, dẫn đến việc chúng dễ mắc các bệnh truyền nhiễm như phân trắng.
Câu 4:
(1) Mang một số con lợn chưa có biểu hiện bất thường ra chợ bán: Hành động này không đúng và có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe người tiêu dùng. Nếu các con vật đang trong giai đoạn bệnh tật, việc bán ra chợ có thể khiến tình trạng bệnh lây lan sang đàn vật khác và cả người tiêu dùng.
(2) Đóng của khu chăn nuôi không cho người lạ vào: Hành động này đúng, nhằm giữ an toàn cho đàn vật nuôi khỏi bị lây nhiễm bệnh từ các động vật khác.
(3) Mua thuốc về tự điều trị cho lợn: Hành động này không đúng và có thể gây hại cho sức khỏe của đàn vật nuôi và người tiêu dùng. Tự điều trị bằng thuốc không đúng liều lượng, không đúng cách dùng và không có sự giám sát của bác sĩ thú y có thể gây hại cho sức khỏe của đàn vật và cả người tiêu dùng.
(4) Báo cho cán bộ thú y: Hành động này đúng và cần thiết. Việc báo cáo với cán bộ thú y sẽ giúp phát hiện sớm và xử lý tình trạng bệnh tật của đàn vật nuôi, giảm nguy cơ lây nhiễm bệnh sang đàn vật khác và cả người tiêu dùng.
Câu 5:
Sử dụng thuốc và vaccine chính xác
Thực hiện vệ sinh chuồng trại thường xuyên
Kiểm soát chất thải của lợn
Thực hiện kiểm tra sức khỏe định kỳ
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 11 chăn nuôi cánh diều, giải Công nghệ 11 chăn nuôi cánh diều trang 73, giải Công nghệ 11 chăn nuôi CD trang 73
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận