5 phút giải Công nghệ 11 chăn nuôi cánh diều trang 67

5 phút giải Công nghệ 11 chăn nuôi cánh diều trang 67. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 3 CÔNG NGHỆ THỨC ĂN CHĂN NUÔI

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1: Hãy nêu khái niệm và ví dụ về nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Câu 2: Hãy giải thích tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi

Câu 3: Hãy nêu đặc điểm và vai trò của các nhóm thức ăn cho vật nuôi.

Câu 4: Hãy so sánh các phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi theo mẫu Bảng 1.

Câu 5: Loại vi sinh vật nào dưới đây được sử dụng phổ biến trong lên men thức ăn tinh bột như cám gạo, bột ngô, bột sắn,... trong chăn nuôi?

A. Nấm men

B. Vi khuẩn lactic

C. Virus

D. Nấm mốc

Câu 6: Thức ăn chăn nuôi công nghiệp gồm bao nhiêu loại và được sản xuất như thế nào? Hãy vẽ sơ đồ quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp.

Câu 7: Công nghệ enzyme được ứng dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi như thế nào?

Câu 8: Trong công nghệ lên men, các phương pháp lên men nào được ứng dụng trong sản xuất thức ăn cho lợn và gia súc nhai lại?

Câu 9: Những công nghệ cao nào dưới đây được ứng dụng trong bảo quản thức ăn và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp?

A. Công nghệ bảo quản lạnh

B. Công nghệ lên men

C. Bảo quản bằng silo

D. Công nghệ enzyme

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1: Nhu cầu dinh dưỡng là lượng chất dinh dưỡng mà vật nuôi cần để duy trì hoạt động sống và sản xuất tạo ra sản phẩm trong một ngày đêm.

Ví dụ: Dê cái vắt sữa có khẩu phần duy trì: 1 kg cỏ khô, 1 kg cây họ đậu, 2 kg cây lá khác

Câu 2: 

Tiêu chuẩn ăn là nhu cầu các chất dinh dưỡng của vật nuôi trong một ngày đêm.

Khẩu phần ăn là một hỗn hợp thức ăn cung cấp cho vật nuôi nhằm thỏa mãn tiêu chuẩn ăn.

Câu 3: Thức ăn tinh gồm:

+ Thức ăn giàu năng lượng: là các loại thức ăn có hàm lượng xơ thô dưới 18%, protein thô dưới 20%. Chúng thích hợp cho lợn và gia cầm, gia súc nhai lại.

+ Thức ăn giàu protein: là các loại thức ăn có hàm lượng protein thô trên 20%, xơ thô dưới 18%. Phù hợp với hầu hết các nhóm vật nuôi.

Thức ăn thô, xanh gồm:

+ Thức ăn xanh: chứa nhiều nước (80 - 90%), nhiều chất xơ, giàu vitamin (carotene, vitamin nhóm B,...); hàm lượng dinh dưỡng thấp, dễ tiêu hóa, có tính ngon miệng cao. 

+ Thức ăn ủ chua: cung cấp protein, lipid, tinh bột, xơ, khoáng, vitamin và nước cho vật nuôi. 

+ Thức ăn thô khô và xác vỏ: tỉ lệ xơ thô trên 18%, ít dinh dưỡng, mật độ năng lượng thấp

+ Thức ăn thô, xanh được sử dụng cho nhiều loại vật nuôi như trâu, bò, lợn, gà,...

Thức ăn bổ sung và phụ gia:

+ Vai trò của thức ăn bổ sung: hỗ trợ tiêu hóa, phòng bệnh (enzyme, probiotics, thảo dược,...)

+ Vai trò của phụ gia: cải thiện chất lượng sản phẩm, hỗ trợ bảo quản, duy trì chất lượng thức ăn.

Thức ăn hỗn hợp:

+ Thức ăn hỗn hợp cung cấp năng lượng, protein, khoáng, vitamin ở dạng đậm đặc, còn có thể bổ sung thêm kháng sinh và thuốc phòng bệnh.

+ Vai trò của thức ăn hỗn hợp là cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi để duy trì sức khỏe và phát triển, đồng thời tối ưu hóa hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thức ăn.

Câu 4:

Phương pháp sản xuất

Đặc điểm

Cách tiến hành

Nguyên liệu sử dụng

Thức ăn ủ chua

- Bảo quản được trong thời gian dài

- Thức ăn ủ chua sau 3-4 tuần có màu vàng rơm hoặc màu vàng nâu, mềm, không nhũn nát, mùi chua nhẹ, không mốc, không có mùi lạ

B1: Xử lí nguyên liệu

B2: Phối trộn nguyên liệu

B3: Ủ nguyên liệu

thân cây ngô, các loại cỏ hoặc các loại rau xanh có sẵn, đường hoặc rỉ mật đường, muối

Thức ăn ủ men

- Giúp thức ăn chuyển sang trạng thái chín sinh học mà không cần nấu

- Thức ăn ủ men có màu sắc đặc trưng phụ thuộc vào nguyên liệu ủ, mùi thơm, chua nhẹ, tươi xốp, mềm ẩm, không mốc

B1: Xử lí nguyên liệu

B2: Ủ nguyên liệu

cám gạo, bột ngô, bột sắn, men giống sử dụng chế phẩm men thương mại hoặc sử dụng bánh men rượu gạo

Câu 5: B. Vi khuẩn lactic

Câu 6: Có 2 loại:

+ Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

+ Thức ăn đậm đặc

Sơ đồ quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp:

Thức ăn chăn nuôi công nghiệp gồm bao nhiêu loại và được sản xuất như thế nào? Hãy vẽ sơ đồ quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp.

Câu 7: Các loại enzyme tiêu hóa được sử dụng trong chế biến thức ăn chăn nuôi với các mục đích sau:

+ Tăng cường tiêu hoá, hấp thu chất dinh dưỡng và các thức ăn khó tiêu hoá như thức ăn thô, xanh có hàm lượng lignin cao.

+ Tăng hiệu quả lên men trong ủ chua thức ăn thôi, xanh cho gia súc nhai lại.

Câu 8: Ủ chua

Phương pháp đường hóa xơ

Câu 9: Đáp án: A, C


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ 11 chăn nuôi cánh diều, giải Công nghệ 11 chăn nuôi cánh diều trang 67, giải Công nghệ 11 chăn nuôi CD trang 67

Bình luận

Giải bài tập những môn khác